Viên chức là công dân Việt Nam được tuyển dụng theo vị trí và làm việc tại các đơn vị sự nghiệp công lập theo chế độ hợp đồng làm việc, và hưởng lương từ quỹ lương của đơn vị theo quy định của pháp luật.
Viên chức được pháp luật quy định từ quyền, nghĩa vụ đến quy chế tuyển dụng, các ngành nghề, mã ngạch, hệ số lương… Và ở trong bài viết này, Luật LVN Group sẽ giải đáp để khách hàng nắm rõ về mã ngạch viên chức là gì? Danh mục mã ngạch viên chức.
Mã ngạch viên chức là gì?
Mã ngạch viên chức là mã số phân chia viên chức làm căn cứ xây dựng, quản lý đội ngũ viên chức theo từng nghề nghiệp, chuyên môn và cấp bậc phù hợp; các chuyên ngành viên chức có thể kể đến như giáo dục, y tế, giải trí… các nhân viên trong cơ quan nhà nước khác.
Đối với từng ngành nghề, viên chức sẽ được chia thành các ngạch khác nhau. Cụ thể viên chức sẽ được chia thành 06 bảng như sau:
– Ngạch viên chức chuyên ngành tương đương với ngạch chuyên viên cấp
– Ngạch viên chức chuyên ngành tương đương với ngạch chuyên viên chính
– Viên chức chuyên ngành tương đương với ngạch chuyên viên:
– Ngạch viên chức chuyên ngành tương đương với ngạch cán sự:
– Ngạch nhân viên
– Mã ngạch giáo viên giáo dục nghề nghiệp
>>>>>> Tham khảo: Viên chức là gì?
Danh mục mã ngạch viên chức
Như đã nêu ở phần định nghĩa, viên chức có trong nhiều ngành khác nhau, vì thế mà mã ngạch viên chức cũng như tên cụ thể sẽ được quy định ở các văn bản khác nhau. Trong nội dung tiếp theo của mã ngạch viên chức là gì? Danh mục mã ngạch viên chức,Luật LVN Group sẽ nêu ra các ngạch và mã số, cụ thể như sau
– Căn cứ theo Điều 2 Thông tư số 13/2014/TT-BNV quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành lưu trữ
+ Lưu trữ viên hạng I Mã số: V.01.02.01
+ Lưu trữ viên hạng III Mã số: V.01.02.02
+ Lưu trữ viên trung cấp hạng IV Mã số: 01.02.03
– Căn cứ theo Điều 2 Thông tư liên tịch số 36/2015/TTLT-BNNPTNT-BNV quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành trồng trọt và bảo vệ thực vật:
+ Bảo vệ viên bảo vệ thực vật hạng II Mã số: V.03.01.01
+ Bảo vệ viên bảo vệ thực vật hạng III Mã số: V.03.01.02
+ Kỹ thuật viên bảo vệ thực vật hạng IV Mã số: V.03.01.03
+ Giám định viên thuốc bảo vệ thực vật hạng II Mã số: V.03.02.04
+ Giám định viên thuốc bảo vệ thực vật hạng III Mã số: V.03.02.05
+ Kỹ thuật viên giám định thuốc bảo vệ thực vật hạng IV Mã số: V.03.02.06
+ Kiểm nghiệm viên cây trồng hạng II Mã số: V.03.03.07
+ Kiểm nghiệm viên cây trồng hạng III Mã số: V.03.03.08
+ Kỹ thuật viên kiểm nghiệm cây trồng hạng IV Mã số V.03.03.09
– Căn cứ theo Điều 2 Thông tư liên tịch số 36/2014/TTLT-BGDĐT-BNV quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức giảng dạy trong các cơ sở giáo dục đại học công lập:
+ Giảng viên cao cấp (hạng I) Mã số: V.07.01.01
+ Giảng viên chính (hạng II) Mã số: V.07.01.02
+ Giảng viên (hạng III) Mã số: V.07.01.03
– Căn cứ theo Điều 2 Thông tư liên tịch số 27/2015/TTLT-BYT-BNV quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp dược:
+ Dược sĩ cao cấp (hạng I) Mã số: V.08.08.20
+ Dược sĩ chính (hạng II) Mã số: V.08.08.21
+ Dược sĩ (hạng III) Mã số: V.08.08.22
+ Dược hạng IV Mã số: V.08.08.23
Theo Điều 2 Thông tư liên tịch số 10/2015/TTLT-BVHTTDL-BNV quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành nghệ thuật biểu diễn và điện ảnh:
+ Đạo diễn nghệ thuật hạng I Mã số: V.10.03.08
+ Đạo diễn nghệ thuật hạng II Mã số: V.10.03.09
+ Đạo diễn nghệ thuật hạng III Mã số: V.10.03.10
+ Đạo diễn nghệ thuật hạng IV Mã số: V.10.03.11
+ Diễn viên hạng I Mã số: V.10.04.12
+ Diễn viên hạng II Mã số: V.10.04.13
+ Diễn viên hạng III Mã số: V.10.04.14
+ Diễn viên hạng IV Mã số: V.10.04.15
– Theo Điều 2 Thông tư liên tịch số 09/2-15/TTLT-BVHTTDL-BNV quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành di sản văn hóa:
+ Di sản viên hạng II | Mã số: V.10.05.16 |
+ Di sản viên hạng III | Mã số: V.10.05.17 |
+ Di sản viên hạng IV | Mã số: V.10.05.18 |
– Theo Điều 2 Thông tư liên tịch số 13/2014/TTLT-BVHTTDL-BNV quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành thể dục thể thao:
+ Huấn luyện viên cao cấp (hạng I) Mã số: V.10.01.01.
+ Huấn luyện viên chính (hạng II) Mã số: V.10.01.02.
+ Huấn luyện viên (hạng III) Mã số: V.10.01.03.
+ Hướng dẫn viên (hạng IV) Mã số: V.10.01.04.
– Theo Điều 2 Thông tư liên tịch số 22/2015/TTLT-BGDĐT-BNV quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở công lập:
+ Giáo viên trung học cơ sở hạng I Mã số: V.07.04.10
+ Giáo viên trung học cơ sở hạng II Mã số: V.07.04.11
+ Giáo viên trung học cơ sở hạng III Mã số: V.07.04.12
– Theo điều 2 Thông tư liên tịch số 23/2015/TTLT-BGDĐT-BNV quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông công lập:
+ Giáo viên trung học phổ thông hạng I Mã số: V.07.05.13
+ Giáo viên trung học phổ thông hạng II Mã số: V.07.05.14
+ Giáo viên trung học phổ thông hạng III Mã số: V.07.05.15
– Theo Điều 2 Thông tư liên tịch số 26/2015/TTLT-BYT-BNV:
+ Điều dưỡng hạng II Mã số: V.08.05.11
+ Điều dưỡng hạng III Mã số: V.08.05.12
+ Điều dưỡng hạng IV Mã số: V.08.05.13
+ Hộ sinh hạng II Mã số: V.08.06.14
+ Hộ sinh hạng III Mã số: V.08.06.15
+ Hộ sinh hạng IV Mã số: V.08.06.16
+ Kỹ thuật y hạng II Mã số: V.08.07.17
+ Kỹ thuật y hạng III Mã số: V.08.07.18
+ Kỹ thuật y hạng IV Mã số: V.08.07.19
– Theo Điều 2 Thông tư liên tịch số 21/2015/TTLT-BGDĐT-BNV:
+ Giáo viên tiểu học hạng II Mã số: V.07.03.07
+ Giáo viên tiểu học hạng III Mã số: V.07.03.08
+ Giáo viên tiểu học hạng IV Mã số: V.07.03.09
Trên đây là nội dung tư vấn của Luật LVN Group về mã ngạch viên chức là gì? Danh mục mã ngạch viên chức, cảm ơn Quý độc giả đã theo dõi bài viết của Luật LVN Group.
>>>>> Tham khảo: Phân biệt công chức và viên chức