Mẫu quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ 2023

Quyết định xử phạt hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ là văn bản đưa ra các chế tài xử phạt cho những chủ thể có hành vi vi phạm quy định của pháp luật giao thông đường bộ và ở trong mức độ phạt hành chính đối với những hành vi đó.

 Khi có hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ, cơ quan có thẩm quyền sẽ ra quyết định xử phạt. Vậy hiện nay, quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ được ban hành theo mẫu nào?. Sau đây, Luật LVN Group xin giới thiệu cho các bạn Mẫu quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ năm 2021.

Quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ là gì?

Quyết định xử phạt hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ là văn bản đưa ra các chế tài xử phạt cho những chủ thể có hành vi vi phạm quy định của pháp luật giao thông đường bộ và ở trong mức độ phạt hành chính đối với những hành vi đó.

Thời hạn ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ

Điều 66 Luật xử lý vi phạm hành chính 2012 quy định thời hạn ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính là không quá 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản vi phạm hành chính.

Đối với vụ việc có nhiều tình tiết phức tạp mà không thuộc trường hợp giải trình hoặc đối với vụ việc thuộc trường hợp giải trình theo quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 61 của Luật này thì thời hạn ra quyết định xử phạt tối đa là 30 ngày, kể từ ngày lập biên bản.

Mẫu quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ

Văn bản này được quy định cụ thể tại Thông tư 37/2017/TT-BGTVT bao gồm:

Mẫu quyết định xử phạt hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ, đường sắt trong trường hợp xử phạt không phải lập biên bản.

CƠ QUAN
——-
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số: ……/QĐ-XPVPHC

……………, ngày ….. tháng … … năm … ….

QUYẾT ĐỊNH

Xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ, đường sắt theo thủ tục xử phạt không lập biên bản *

Căn cứ Điều 56 Luật xử lý vi phạm hành chính;

Căn cứ ……………………………………………………………………………………………………………

Căn cứ Quyết định về việc giao quyền xử phạt vi phạm hành chính số …./QĐ-GQXP ngày …../ ……/……… (nếu có),

Tôi:………………………………………………. Chức vụ:………………………………………….

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Xử phạt vi phạm hành chính theo thủ tục xử phạt không lập biên bản đối với <ông (bà)/tổ chức> có tên sau đây:

<1. Họ và tên>: ………………………………………………………

Giới tính: ………………….

Ngày, tháng, năm sinh: ……./ ……/…….

Quốc tịch:………………………………………………….

Nghề nghiệp:

……………………………………………………………………………………………

Nơi ở hiện tại:

……………………………………………………………………………………………………..

Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu:………………………………. ngày cấp: ……/……/…..;

Nơi cấp:

……………………………………………………………………………………………………..

<1. Tên tổ chức vi phạm >:

 …………………………………………………………………………………..

Địa chỉ trụ sở chính:

 …………………………………………………………………………………………….

Mã số doanh nghiệp:

…………………………………………………………………………………………..

Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động: ……………

Ngày cấp:……/ ……./ ……..;

nơi cấp: ……………………………………………………………………

Người đại diện theo pháp luật : ………………………………………………

Giới tính: …………..

Chức danh :

……………………………………………………………………………………………………..

2.Đã thực hiện hành vi vi phạm hành chính : ……………………………………………………….

3.Quy định tại :………………………………………………………………………………………………..

4.Địa điểm xảy ra vi phạm:

…………………………………………………………………………………..

5.Các tình tiết liên quan đến việc giải quyết vi phạm (nếu có):

………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………….

Điều 2. Các hình thức xử phạt và biện pháp khắc phục hậu quả được áp dụng:

1.Hình thức xử phạt chính :

………………………………………………………………………………

Mức phạt:

 ………………………………………………………………………………………………………

(Bằng chữ:

 ……………………………………………………………………………………………………….. )

2.Biện pháp khắc phục hậu quả (nếu có):

…………………………………………………………..

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 4. Quyết định này được:

1.Giao cho ông (bà)  ……………………. là cá nhân vi phạm/đại diện cho tổ chức vi phạm có tên tại Điều 1 Quyết định này để chấp hành.

a) Trong trường hợp bị xử phạt tiền, ông (bà)/tổ chức có tên tại Điều 1 nộp tiền phạt tại chỗ cho người đã ra quyết định xử phạt.

Trường hợp không nộp tiền phạt tại chỗ thì ông (bà)/tổ chức có tên tại Điều 1 phải nộp tiền phạt tại  ……….. hoặc nộp tiền phạt vào tài khoản số  ……………………của …..……….. trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được Quyết định này.

b) Thời hạn thực hiện các biện pháp khắc phục hậu quả là ……….. ngày, kể từ ngày nhận được Quyết định này.

Nếu quá thời hạn trên mà ông (bà)/tổ chức  ……………không tự nguyện chấp hành thì sẽ bị cưỡng chế thi hành.

c) Ông (bà)/Tổ chức có tên tại Điều 1 bị tạm giữ ……………để bảo đảm thi hành quyết định xử phạt.

d) Ông (bà)/Tổ chức ……………. có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính đối với Quyết định này theo quy định của pháp luật.

2.Gửi cho ………………… để thu tiền phạt

3.Gửi cho ………………… để tổ chức thực hiện.

4.Gửi cho …..…………….. để biết/.

 

Nơi nhận:
– Như Điều 4;
– Lưu: Hồ sơ.

NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH
(Ký tên, ghi rõ chức vụ, họ và tên)

–  Mẫu quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ, đường sắt theo thủ tục có lập biên bản, hồ sơ xử phạt vi phạm hành chính.

CƠ QUAN 
——-
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
Số: ……/QĐ-XPVPHC ……………, ngày ….. tháng … … năm … ….

QUYẾT ĐỊNH

Xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ, đường sắt

Căn cứ Điều 57, Điều 68 Luật xử lý vi phạm hành chính;

Căn cứ

………………………………………………………………………………………….

Căn cứ Biên bản vi phạm hành chính số ……./BB-VPHC lập ngày …../ …../ …….;

Căn cứ Biên bản phiên giải trình trực tiếp số…… /BB-GTTT lập ngày…./…./…..(nếu có);

Căn cứ Biên bản xác minh tình tiết của vụ việc vi phạm, hành chính, số ……../BB-XM lập ngày …../ ……/…….. (nếu có);

Căn cứ Quyết định về việc giao quyền xử phạt vi phạm hành chính số …………/QĐ-GQXP ngày …./…../…… (nếu có),

Tôi: ……………………………………………………………………………………………………………………..

Chức vụ:

………………………………………………………………………………………………………….

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Xử phạt vi phạm hành chính đối với <ông (bà)/tổ chức> có tên sau đây:

<1. Họ và tên>:…………………………………………………………………….

Giới tính: ………………

Ngày, tháng, năm sinh: ……./……/……..

Quốc tịch:…………………………………………………..

Nghề nghiệp:

……………………………………………………………………………………………………….

Nơi ở hiện tại:

……………………………………………………………………………………………………..

Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu: …………………………..

ngày cấp: ……./ ……/……..

Nơi cấp:

 ………………………………………………………………………………………………………………

Hạng xe được phép điều khiển ghi trong GPLX :

…………………………………………………….

<1. Tên tổ chức vi phạm >:

 …………………………………………………………………………………….

Địa chỉ trụ sở chính:

 ………………………………………………………………………………………………

Mã số doanh nghiệp:

 …………………………………………………………………………………………….

Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động:…………………..;

ngày cấp:…./…./…..;

nơi cấp:

……………………………………………………………………………………………………………………….

Người đại diện theo pháp luật : ……………………………………………….

Giới tính:………….

Chức danh :

 ……………………………………………………………………………………………………..

2.Đã thực hiện hành vi vi phạm hành chính : ……………………………………………………….

3.Quy định tại : ………………………………………………………………………………………………..

4.Các tình tiết tăng nặng (nếu có):………………………………………………………………………..

5.Các tình tiết giảm nhẹ (nếu có): …………………………………………………………………………

6.Bị áp dụng hình thức xử phạt, biện pháp khắc phục hậu quả như sau:

a) Hình thức xử phạt chính :

Cụ thể : …………………………………………………………………………………………………………..

b) Hình thức xử phạt bổ sung (nếu có) ……………………………………………………………..

c) Các biện pháp khắc phục hậu quả (nếu có) …………………………………………………..

Thời hạn thực hiện các biện pháp khắc phục hậu quả ………..ngày, kể từ ngày nhận được Quyết định này.

Mọi chi phí tổ chức thi hành biện pháp khắc phục hậu quả do cá nhân/tổ chức vi phạm có tên tại Điều này chi trả.

Ông (bà)/Tổ chức có tên tại Điều này phải hoàn trả số kinh phí là: ………………………………

(Bằng chữ: …………………………………………………………………………………………………..)

cho : ………………………..là cơ quan đã thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả theo quy định tại khoản 5 Điều 85 Luật xử lý vi phạm hành chính.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ……../……./………

Điều 3. Quyết định này được:

1.Giao cho ông (bà)  ……………… là cá nhân vi phạm/đại diện cho tổ chức vi phạm có tên tại Điều 1 Quyết định này để chấp hành.

Ông (bà)/Tổ chức có tên tại Điều 1 phải nghiêm chỉnh chấp hành, quyết định xử phạt này. Nếu quá thời hạn mà ông (bà)/tổ chức ……………….không tự nguyện chấp hành thì sẽ bị cưỡng chế thi hành theo quy định của pháp luật

Trường hợp không nộp tiền phạt trực tiếp cho người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính theo quy định tại khoản 2 Điều 78 Luật xử lý vi phạm hành chính, ông (bà)/tổ chức  …………. phải nộp tiền phạt tại ……………hoặc nộp tiền phạt vào tài khoản số  ………….……. của  ………….trong thời hạn …… ngày, kể từ ngày nhận được Quyết định xử phạt.

Ông (bà)/Tổ chức  …………………………. có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính đối với Quyết định này theo quy định của pháp luật.

2.Gửi cho …………………….. để thu tiền phạt.

3.Gửi cho …………………… để tổ chức thực hiện./.

 

Nơi nhận:
– Như Điều 3;
– Lưu: Hồ sơ.

NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH
(Ký tên, ghi rõ chức vụ, họ và tên)

Cách ghi thông tin trên từng biểu mẫu sẽ được hướng dẫn cụ thể tại phần chú giải dưới từng biểu mẫu của văn bản đó.

Tải (Download) Mẫu Quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ

Download Tại Đây

Thẩm quyền ra quyết định xử phạt hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ

Ngoài phần giới thiệu vềmẫu quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ năm 2021, thì thẩm quyền ra quyết định xử phạt cụ thể như sau:

Theo quy định của pháp luật, chủ thể nào có thẩm quyền áp dụng các chế tài xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ thì sẽ có thẩm quyền đưa ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính đối với cá nhân, tổ chức vi phạm đó.

Thẩm quyền này được quy định cụ thể tại Nghị định 100/2019/NĐ-CP.

VD: Cảnh sát giao thông trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao có thẩm quyền xử phạt đối với các hành vi

– Không chấp hành hiệu lệnh, chỉ dẫn của biển báo hiệu, vạch kẻ đường,

– Chuyển hướng không nhường quyền đi trước cho: Người đi bộ, xe lăn của người khuyết tật qua đường tại nơi có vạch kẻ đường dành cho người đi bộ; xe thô sơ đang đi trên phần đường dành cho xe thô sơ;

– Chuyển hướng không nhường đường cho: các xe đi ngược chiều; người đi bộ, xe lăn của người khuyết tật đang qua đường tại nơi không có vạch kẻ đường cho người đi bộ;….

Do đó, cảnh sát giao thông cũng sẽ có thẩm quyền ra quyết định xử phạt đối với từng trường hợp vi phạm trên.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com