Quy định về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất mới nhất 2023

Cá nhân, hộ gia đình, tổ chức khi muốn được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì cần có phải có đầy đủ các điều kiện theo quy định của Luật Đất đai.

Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất luôn là mối quan tâm của những người đang sử dụng đất hiện nay. Vậy quy định về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất như thế nào, lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là bao nhiêu. Trong nội dung dưới đây Luật LVN Group sẽ giải đáp thắc mắc vấn đề này.

Quy định điều kiện cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

Theo quy định tại Điều 100 Luật Đât đai thì giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được cấp cho cá nhân, hộ gia đình đang sử dụng đất ổn định có một trong các loại giấy tờ sau:

– Các giấy tờ về quyền sử dụng đất được cơ quan có thẩm quyền cấp trước ngày 15 tháng 10 năm 1993;

– Có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tạm thời do cơ quan có thẩm quyền cấp hoặc có tên trong sổ địa chính trước ngày 15 tháng 10 năm 1993;

– Các giấy tờ hợp pháp về việc đươc thừa kế, được tặng cho quyền sử dụng đất hoặc tài sản gắn liền với đất; giấy tờ giao nhà tình nghĩa, nhà tình thương gắn liền với đất;

– Các loại giấy tờ về  chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua bán nhà ở gắn liền với đất ở trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 và được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận là đã sử dụng đất đó trước ngày 15 tháng 10 năm 1993;

– Các giấy tờ về việc thanh lý, hóa giá nhà ở gắn liền với đất ở; giấy tờ mua nhà ở thuộc sở hữu nhà nước theo quy định của pháp luật;

– Có giấy tờ về quyền sử dụng đất do cơ quan có thẩm quyền thuộc chế độ cũ cấp cho người sử dụng đất;

Các loại giấy tờ khác được xác lập trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 theo quy định của Chính phủ.

Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất có một trong các loại giấy tờ theo quy định trên nhưng trên giấy tờ đó lại ghi tên của một người khác, kèm theo giấy tờ về việc chuyển quyền sử dụng đất có chữ ký của các bên có liên quan, nhưng đến trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành chưa thực hiện thủ tục chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật và đất đó không có tranh chấp thì được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

Trường hợp cộng đồng dân cư đang sử dụng đất có công trình là đình, đền, miếu, am, từ đường, nhà thờ họ; đất nông nghiệp quy định tại khoản 3 Điều 131 của Luật đất đai và đất đó không có tranh chấp thì sẽ được Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất xác nhận là đất sử dụng chung cho cộng đồng thì được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

Như vậy khi có đầy đủ các điều kiện quy định về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất như trên thì cá nhâ, hộ gia đình, cộng đồng dân cư sẽ được cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

>>>>>> Quy trình cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

Quy định về hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

Theo quy định tại Điều 8 Nghị định 24/2014 Nghị định chính phủ thì hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất gồm:

– Đơn đăng ký về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo mẫu quy định;

– Trong trường hợp đăng ký về quyền sử dụng đất thì cần có một trong các giấy tờ quy định điều 100 của Luật đất đai và điều 18 của nghị định 43/2014 nghị định chính phủ;

– Trường hợp đăng ký quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất thì cần có một trong các giấy tờ quy định tại Điều 31, Điều 32, Điều 33 và Điều 34 Nghị định 43/2014 Nghị định chính phủ;

– Có chứng từ về việc đã thực hiện các nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật.

Theo đó để được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì cần phải có hồ sơ gồm đầy đủ các tài liệu như trên.

>>>>> Thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu

Quy định về thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

Theo quy định tại Điều 60 cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thực hiện thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là Văn phòng đăng ký đất đai.

– Ở những nơi chưa thành lập văn phòng đăng ký đất đai thì văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp tỉnh tiếp nhận hồ sơ đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư. Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện tiếp nhận hồ sơ đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư.

– Trong trường hợp hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư có nhu cầu nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã thì Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện tiếp nhận và trả kết quả.

Quy định về lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

Hiện nay chưa có văn bản pháp luật nào quy định cụ thể về mức lệ phí chung khi cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Mỗi tỉnh, thành phố khác nhau sẽ có văn bản do Hội đồng dân dân ban hành quy định cụ thể về mức lệ phí này.

Ví dụ theo nghị quyết 45/2018 Nghị quyết hội đồng dân dân thành phố Hải Phòng quy định về một số loại phí, lệ phí trên địa bàn thành phố Hải Phòng thì phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại các phường là 40.000 đồng và tại các xã, thị trấn là 20.000 đồng.

Theo Nghị quyết 50/2017 Nghị quyết của hội đồng nhân dân tỉnh Nam Định quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại các phường mức thu là 25.000 đồng; cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại các xã, thị trấn mức thu là 12.000 đồng.

Ở bài viết trên đã trình bày quy định về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, điều kiện để tổ chức, cá nhân, hộ gia đình được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Khi cần hỗ trợ tư vấn hãy liên hệ cho chúng tôi đến tổng đài 1900.0191.

>>>>>> Tra cứu giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com