Quy trình cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất 2023 2023

Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là giấy tờ pháp lý quan trong ghi nhận quyền sử dụng đất của một cá nhân, hộ gia đình, hoặc một tổ chức.

Để được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì cần phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện theo quy định của Luật Đất đai. Nội dung bài viết dưới đây của Luật LVN Group sẽ hướng dẫn chi tiết về quy trình cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật hiện hành.

Hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất?

Cơ quan có thẩm quyền sẽ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho những người đang sử dụng đất có đủ các điều kiện về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo quy định của Luật Đất đai.

Trước khi thực hiện quy trình cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì cần phải chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định.

Hồ sơ để cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu được thực hiện theo quy định tại Điều 8 thông tư 24/2014 Thông tư của Bộ tài nguyên môi trường gồm có:

– Đơn đăng ký cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo mẫu số 04a/ĐK;

– Một trong các loại giấy tờ quy định tại điều 100 của Luật đất đai với trường hợp đăng ký quyền sử dụng đất như giấy tờ về quyền sử dụng đất trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 do cơ quan có thẩm quyền cấp trong quá trình thực hiện chính sách đất đai; giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tạm thời được cơ quan có thẩm quyền cấp hoặc có tên trong sổ đăng ký ruộng đất trước ngày 15 tháng 10 năm 1993;

– Một trong các giấy tờ quy định tại điều 18 nghị định 43/2014/NĐ-CP như sổ mục kê đất lập trước ngày 18 tháng 12 năm 1980; Giấy tờ của nông trường, lâm trường quốc doanh về việc giao đất cho người lao động trong nông trường, lâm trường để làm nhà ở (nếu có),…

– Một trong các giấy tờ quy định tại điều 31, 32, 33 và 34 nghị định 43/2014/NĐ-CP với các trường hợp đăng ký quyền sở hữu trài sản gắn liền với đất;

– Báo cáo về kết quả rà soát hiện trạng sử dụng đất với trường hợp tổ chức trong nước, cơ sở tôn giáo đang sử dụng đất trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 theo mấu số 08/ĐK;

– Các chứng từ về thực hiện nghĩa vụ tài chính; các giấy tờ liên quan đến việc miễn giảm nghĩa vụ tài chính đất đai (nếu có);

– Trường hợp đơn vị lực lượng vũ trang sử dụng đất vào mục đích quốc phòng, an ninh thì ngoài các giấy tờ trên thì cần có quyết định của Bộ trưởng bộ quốc phòng, Bộ trưởng bộ công an về vị trí đóng quân hoặc địa điểm công trình.

– Trong rường hợp có đăng ký quyền sử dụng hạn chế đối với thửa đất liền kề thì phải có hợp đồng hoặc văn bản thỏa thuận hoặc quyết định của Tòa án về việc xác lập quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề, kèm theo sơ đồ thể hiện vị trí, kích thước phần diện tích thửa đất mà người sử dụng thửa đất liền kề được quyền sử dụng hạn chế.

>>>>> Quy định về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

Thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất?

Theo quy định tại Điều 105 Luật Đất đai cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là

– Ủy ban nhân dân cấp tỉnh sẽ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, các doanh nghiệp thực hiện dự án đầu tư có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao.

Ngoài ra Ủy ban nhân dân cấp tỉnh được ủy quyền cho cơ quan tài nguyên và môi trường cùng cấp cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

– Ủy ban nhân dân cấp huyện có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất tại Việt Nam.

– Những trường hợp đã được cấp Giấy chứng nhận mà cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận thì do cơ quan tài nguyên và môi trường thực hiện theo quy định của Chính phủ.

Thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được hướng dẫn cụ thể tại điều 37 của Nghị định 43/2014 Nghị định chính phủ như sau:

– Với các địa phương đã thành lập văn phòng đăng ký đất đai thì Sở tài nguyên và môi trường sẽ thực hiện cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;

– Với các địa phương chưa thành lập văn phòng đăng ký đất đai thì việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất sẽ thực hiện như sau:

Sở tài nguyên và môi trường thực hiện cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho tổ chức, cơ sở tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư; tổ chức, cá nhân nước ngoài; doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài;

Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng tại Việt Nam.

>>>>>>> Thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu

Quy trình cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

Để cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cần thực hiện theo các bước sau:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và nộp hồ sơ

– Trước khi tiến hành nộp hồ sơ thì người có yêu cầu cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cần chuẩn bị đầy đủ hồ sơ đã nêu ở mục trên theo đúng quy định.

– Tiếp theo là nộp hồ sơ tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Bước 2: Cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ

Sau khi tiếp nhận hồ sơ cơ quan có thẩm quyền sẽ ghi đầy đủ thông tin vào sổ tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, giao phiếu tiếp nhận cho người nộp hồ sơ. Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì cơ quan có thẩm quyền sẽ thông báo trong thời gian 03 ngày và hướng dẫn người nộp hoàn thiện hồ sơ.

Bước 3: Thời gian giải quyết hồ sơ

Theo quy định tại Điều 61 Nghị định 43/2014 được sửa đổi bổ sung bởi Khoản 40 Điều 2 Nghị định 01/2017/NĐ-CP thì thời gian thực hiện thủ tục đăng ký đất đai là không quá 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

Bài viết trên đã tư vấn cụ thể về vấn đề quy trình cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật. Khi có thắc mắc cần hỗ trợ hãy liên hệ cho chúng tôi theo số điện thoại 1900.0191.

>>>>> Tra cứu giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com