Thời hạn bảo bộ nhãn hiệu bao lâu? 2023

Thời hạn bảo hộ nhãn hiệu là bao lâu? Hãy cùng Chúng tôi tham khảo bài viết dưới đây để có ngay câu trả lời.

Nhãn hiệu là những dấu hiệu dùng để phân biệt hàng hóa, dịch vụ của tổ chức, cá nhân này với hàng hóa, dịch vụ của các tổ chức, cá nhân khác. Mỗi doanh nghiệp, tổ chức muốn bảo vệ một thương hiệu hay nhãn hiệu cho riêng mình, cần phải đăng ký nhãn hiệu với cơ quan Nhà nước có thẩm quyền để được bảo hộ.

Điều kiện chung đối với nhãn hiệu được bảo hộ?

Nhãn hiệu được bảo hộ nếu đáp ứng các điều kiện sau đây:

– Là dấu hiệu nhìn thấy được dưới dạng chữ cái, từ ngữ, hình vẽ, hình ảnh, kể cả hình ba chiều hoặc sự kết hợp các yếu tố đó, được thể hiện bằng một hoặc nhiều màu sắc.

– Có khả năng phân biệt hàng hóa, dịch vụ của chủ sở hữu nhãn hiệu với hàng hóa, dịch vụ của chủ thể khác.

Hồ sơ đăng ký bảo hộ nhãn hiệu

Để một bộ hồ sơ đăng ký nhãn hiệu được hoàn chỉnh, ít nhất phải có các tài liệu tối thiểu sau:

– 02 Tờ khai đăng ký nhãn hiệu, đánh máy theo mẫu số: 04-NH Phụ lục A của Thông tư 01/2007/TT-BKHCN [Phần mô tả nhãn hiệu: mẫu nhãn hiệu phải được mô tả để làm rõ các yếu tố cấu thành của nhãn hiệu và ý nghĩa tổng thể của nhãn hiệu nếu có; nếu nhãn hiệu có từ, ngữ thuộc ngôn ngữ tượng hình thì từ, ngữ đó phải được phiên âm; nhãn hiệu có từ, ngữ bằng tiếng nước ngoài thì phải được dịch ra tiếng Việt. Nếu nhãn hiệu có chứa chữ số không phải là chữ số ả-rập hoặc la-mã thì phải dịch ra chữ số ả-rập; phần Danh mục các hàng hoá/dịch vụ trong tờ khai phải được phân nhóm phù hợp với bảng phân loại quốc tế về hàng hoá, dịch vụ (theo Thoả ước Nice lần thứ 12)]

– 05 Mẫu nhãn hiệu kèm theo (mẫu nhãn hiệu kèm theo phải giống hệt mẫu nhãn hiệu dán trên tờ khai đơn đăng ký kể cả về kích thước và màu sắc. Mẫu nhãn hiệu phải được trình bày rõ ràng với kích thước của mỗi thành phần trong nhãn hiệu không lớn hơn 80mm và không nhỏ hơn 8mm, tổng thể nhãn hiệu phải được trình bày trong khuôn mẫu nhãn hiệu có kích thước 80mm x 80mm. Nếu yêu cầu bảo hộ màu sắc thì tất cả các mẫu nhãn hiệu trên tờ khai và kèm theo đều phải được trình bày đúng màu sắc cần bảo hộ);

– Chứng từ nộp phí, lệ phí.

Trường hợp đơn đăng ký nhãn hiệu là nhãn hiệu tập thể hoặc nhãn hiệu chứng nhận, ngoài các tài liệu tối thiểu nêu trên, đơn đăng ký cần phải có thêm các tài liệu sau:

– Quy chế sử dụng nhãn hiệu tập thể hoặc nhãn hiệu chứng nhận;

– Bản thuyết minh về tính chất, chất lượng đặc trưng (hoặc đặc thù) của sản phẩm mang nhãn hiệu (nếu nhãn hiệu được đăng ký là nhãn hiệu tập thể dùng cho sản phẩm có tính chất đặc thù hoặc là nhãn hiệu chứng nhận chất lượng của sản phẩm hoặc là nhãn hiệu chứng nhận nguồn gốc địa lý của đặc sản địa phương);

– Bản đồ khu vực địa lý (nếu nhãn hiệu đăng ký là nhãn hiệu chứng nhận nguồn gốc địa lý của sản phẩm, hoặc nhãn hiệu chứa địa danh hoặc dấu hiệu chỉ nguồn gốc địa lý của đặc sản địa phương).

– Văn bản của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương cho phép sử dụng địa danh hoặc dấu hiệu khác chỉ nguồn gốc địa lý của đặc sản địa phương để đăng ký nhãn hiệu (nếu nhãn hiệu đăng ký là nhãn hiệu tập thể, nhãn hiệu chứng nhận có chứa địa danh hoặc dấu hiệu khác chỉ nguồn gốc địa lý của đặc sản địa phương).

Thời gian xử lý đơn đăng ký nhãn hiệu

Kể từ ngày được Cục Sở hữu trí tuệ tiếp nhận, đơn đăng ký nhãn hiệu được xem xét theo trình tự sau:

– Thẩm định hình thức: 01 tháng.

– Công bố đơn: trong thời hạn 02 tháng kể từ ngày đơn đăng ký nhãn hiệu có Quyết định chấp nhận đơn hợp lệ.

– Thẩm định nội dung: không quá 09 tháng, kể từ ngày công bố đơn.

Thời gian bảo hộ nhãn hiệu

Thời gian bảo hộ nhãn hiệu được pháp luật quy định tại Khoản 6 Điều 93 Văn bản hợp nhất số 07/VBHN-VPQH như sau: “Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu có hiệu lực từ ngày cấp đến hết mười năm kể từ ngày nộp đơn, có thể gia hạn nhãn hiệu nhiều lần liên tiếp, mỗi lần mười năm.

Kết luận: Thời gian bảo hộ nhãn hiệu là 10 năm và nhãn hiệu có thể gia hạn nhiều lần với mỗi lần gia hạn được thêm 10 năm, chủ sở hữu cần gia hạn nhãn hiệu trước khi nhãn hiệu hết hạn 6 tháng hoặc sau 6 tháng sau khi nhãn hiệu hết hạn những sẽ phải nộp phí gia hạn muộn.

Chi phí gia hạn thời hạn bảo hộ nhãn hiệu

Sau khi hết thời hạn bảo hộ nhãn hiệu, chủ văn bằng bảo hộ có quyền đăng ký gia hạn thêm thời hạn bảo hộ nhãn hiệu, theo đó chủ văn bằng phải tiến hành nộp lệ phí gia hạn hiệu lực, bao gồm: Phí thẩm định yêu cầu gia hạn, phí sử dụng văn bằng bảo hộ, lệ phí gia hạn hiệu lực văn bằng bảo hộ, phí đăng bạ và phí công bố quyết định gia hạn hiệu lực văn bằng bảo hộ.

Chi phí được quy định cụ thể tại Thông tư số 263/2016/TT-BTC như sau:

– Lệ phí duy trì hiệu lực đối với nhãn hiệu (10 năm) cho mỗi nhóm sản phẩm/dịch vụ là 100.000 đồng.

– Phí thẩm định yêu cầu gia hạn là 160.000 đồng/văn bằng bảo hộ;

– Phí sử dụng văn bằng bảo hộ là 700.000 đồng/nhóm sản phẩm/nhóm dịch vụ.

– Phí công bố quyết định ghi nhận gia hạn nhãn hiệu là 120.000 đồng/đơn gia hạn.

– Phí đăng bạ gia hạn nhãn hiệu là 120.000 đồng/văn bằng bảo hộ.

Trong thời hạn 06 tháng trước ngày nhãn hiệu hết hiệu lực, chủ sở văn bằng cần tiến hành nộp hồ sơ gia hạn văn bằng bảo hộ nhãn hiệu để có thể tiếp tục được bảo hộ trong 10 năm tiếp theo. Đơn yêu cầu gia hạn văn bằng bảo hộ nhãn hiệu có thể nộp muộn hơn thời hạn quy định nêu trên nhưng không được quá 06 tháng kể từ ngày văn bằng bảo hộ hết hiệu lực. Trong trường hợp này, ngoài các chi phí đã nêu ở trên chủ văn bằng bảo hộ nhãn hiệu còn phải nộp thêm Lệ phí duy trì/gia hạn hiệu lực muộn (cho mỗi tháng nộp muộn) là 10% lệ phí duy trì/gia hạn.

Trên đây là một số vấn đề liên quan đến “Thời hạn bảo hộ nhãn hiệu”. Mong rằng đây sẽ là một nguồn tài liệu bổ ích có thể giúp Quý bạn đọc trong quá trình nghiên cứu hoặc áp dụng trên thực tế. Nếu vẫn còn thắc mắc hoặc để biết thêm nhiều thông tin, Quý bạn đọc có thể liên hệ với chúng tôi để được tư vấn. Xin cảm ơn.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com