Thời hạn đăng kiểm xe ô tô bao lâu? 2023

Thời hạn đăng kiểm xe ô tô bao lâu? Đây là thắc mắc sẽ được chúng tôi chia sẻ, làm rõ qua bài viết này. Mời Quý vị tham khảo:

Trong nội dung bài viết này, chúng tôi sẽ có những chia sẻ hữu ích về đăng kiểm xe ô tô, từ đó giúp Quý độc giải giải đáp các thắc mắc như: thời hạn đăng kiểm xe ô tô bao lâu? Mời Quý vị theo dõi nội dung bài viết:

Đăng kiểm xe ô tô là gì?

Đăng kiểm xe ô tô hay kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe ô tô, là việc kiểm tra, đánh giá lần đầu và định kỳ tình trạng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của xe ô tô theo các tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy định.

Việc đăng kiểm xe ô tô nhằm hỗ trợ cơ quan chức năng dễ dàng nắm bắt thông tin các phương tiện di chuyển phục vụ cho quá trình quản lý và giám sát. Thực tế hiện nay các phương tiện đã có phần lỗi thời, tiềm ẩn nhiều nguy hiểm bên trong cũng như gây lên sự ô nhiễm môi trường. Do đó, các loại xe ô tô trước khi tham gia lưu thông đường bộ cần phải kiểm tra và tiến hành đăng kiểm để bảo đảm an toàn chất lượng. 

>>>>>> Xem thêm: Phí đăng kiểm xe ô tô mới nhất

Thời hạn đăng kiểm xe ô tô theo quy định mới nhất

Hiện nay, chu kỳ kiểm định xe cơ giới được thực hiện theo quy định tại Thông tư 16/2021/TT-BGTVT, có hiệu lực từ ngày 01/10/2021. Căn cứ phụ lục XI Thông tư 16, thời hạn đăng kiểm ô tô được quy định như sau:

TT Loại phương tiện Chu kỳ (tháng)
Chu kỳ đầu Chu kỳ định kỳ

1. Ô tô chở người các loại đến 09 chỗ không kinh doanh vận tải

1.1 Sản xuất đến 07 năm 30 18
1.2 Sản xuất trên 07 năm đến 12 năm   12
1.3 Sản xuất trên 12 năm   06

2. Ô tô chở người các loại đến 09 chỗ có kinh doanh vận tải

2.1 Sản xuất đến 05 năm 24 12
2.2 Sản xuất trên 05 năm   06
2.3 Có cải tạo 12 06

3. Ô tô chở người các loại trên 09 chỗ

3.1 Không cải tạo 18 06
3.2 Có cải tạo 12 06

3. Ô tô tải các loại, ô tô chuyên dùng, ô tô đầu kéo, rơ moóc, sơmi rơ moóc

4.1 Ô tô tải các loại, ô tô chuyên dùng, ô tô đầu kéo đã sản xuất đến 07 năm; rơ moóc, sơmi rơ moóc đã sản xuất đến 12 năm 24 12
4.2 Ô tô tải các loại, ô tô chuyên dùng, ô tô đầu kéo đã sản xuất trên 07 năm; rơ moóc, sơmi rơ moóc đã sản xuất trên 12 năm   06
4.3 Có cải tạo 12 06

5. Ô tô chở người các loại trên 09 chỗ đã sản xuất từ 15 năm trở lên (kể cả ô tô chở người trên 09 chỗ đã cải tạo thành ô tô chở người đến 09 chỗ); ô tô tải các loại, ô tô đầu kéo đã sản xuất từ 20 năm trở lên (kể cả ô tô tải, ô tô đầu kéo đã cải tạo thành ô tô chuyên dùng); ô tô tải được cải tạo chuyển đổi công năng từ ô tô chở người sản xuất từ 15 năm trở lên.

  03

Ghi chú:số chỗ trên ô tô chở người bao gồm cả người lái.

Theo bảng trên, chúng tôi xin giải đáp một số thắc mắc về thời hạn đăng kiểm như sau:

Thời hạn đăng kiểm xe ô tô 5 chỗ

– Ô tô không kinh doanh vận tải

+ Sản xuất đến 07 năm: chu kỳ đầu 30 tháng, chu kỳ định kỳ 18 tháng

+ Sản xuất trên 07 năm đến 12 năm: chu kỳ định kỳ 12 tháng

+ Sản xuất trên 12 năm: chu kỳ định kỳ 6 tháng

– Ô tô có kinh doanh vận tải

+ Sản xuất đến 05 năm: chu kỳ đầu 24 tháng, chu kỳ định kỳ 12 tháng

+ Sản xuất trên 05 năm: chu kỳ định kỳ 6 tháng

+ Có cải tạo: chu kỳ đầu 12 tháng, chu kỳ định kỳ 6 tháng

Thời hạn đăng kiểm xe ô tô 4 chỗ

– Ô tô không kinh doanh vận tải

+ Sản xuất đến 07 năm: chu kỳ đầu 30 tháng, chu kỳ định kỳ 18 tháng

+ Sản xuất trên 07 năm đến 12 năm: chu kỳ định kỳ 12 tháng

+ Sản xuất trên 12 năm: chu kỳ định kỳ 6 tháng

– Ô tô có kinh doanh vận tải

+ Sản xuất đến 05 năm: chu kỳ đầu 24 tháng, chu kỳ định kỳ 12 tháng

+ Sản xuất trên 05 năm: chu kỳ định kỳ 6 tháng

+ Có cải tạo: chu kỳ đầu 12 tháng, chu kỳ định kỳ 6 tháng

Quá thời hạn đăng kiểm xe ô tô bị phạt thế nào?

Xe ô tô và rơ moóc, sơ mi rơ moóc được kéo bởi xe ô tô tham gia giao thông đường bộ phải được kiểm tra định kỳ về an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường theo khoản 3 Điều 55 Luật Giao thông đường bộ. Xe đạt tiêu chuẩn sẽ được cấp Giấy đăng kiểm và Tem kiểm định có thời hạn nhất định.

Nếu hết quá hạn đăng kiểm được ghi trên Giấy đăng kiểm hoặc Tem kiểm định mà không đi đăng kiểm lại, cả người lái và chủ xe đều sẽ bị xử phạt vi phạm hành chính theo Nghị định số 100/2019/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2019 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ và đường sắt, sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 123/2021/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/01/2022. Cụ thể, Quý vị tham khảo bảng sau:

Quá hạn đăng kiểm Mức phạt với lái xe Mức phạt với chủ xe
Cá nhân Tổ chức
Dưới 01 tháng 03 – 04 triệu đồng

(Điểm a khoản 5 Điều 16)

04 – 06 triệu đồng

(Điểm b khoản 8 Điều 30)

08 – 12 triệu đồng

(Điểm b khoản 8 Điều 30)

Bị tước Giấy phép lái xe từ 01 – 03 tháng

(Điểm a khoản 8 Điều 16)

Trên 01 tháng 04 – 06 triệu đồng

(Điểm c khoản 6 Điều 16)

06 – 08 triệu đồng

(Điểm c khoản 9 Điều 30)

12 – 16 triệu đồng

(Điểm c khoản 9 Điều 30)

Bị tước Giấy phép lái xe từ 01 – 03 tháng

(Điểm a khoản 8 Điều 16)

Lưu ý: Nếu lái xe đồng thời là chủ xe thì áp dụng mức phạt đối với chủ xe đồng thời chủ xe cũng bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 – 03 tháng (theo khoản 3 Điều 80 Nghị định 100/2019/NĐ-CP).

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com