Tội đào ngũ theo quy định Bộ Luật hình sự mới nhất 2023 - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - HP - Tội đào ngũ theo quy định Bộ Luật hình sự mới nhất 2023

Tội đào ngũ theo quy định Bộ Luật hình sự mới nhất 2023

Người nào rời bỏ hàng ngũ quân đội nhằm trốn tránh nghĩa vụ trong thời chiến hoặc đã bị xử lý kỷ luật về hành vi này mà còn vi phạm hoặc gây hậu quả nghiêm trọng, thì bị phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm.

Thế nào là tội đào ngũ theo quy định Bộ luật hình sự?

Hiện nay Tội đào ngũ được quy định tại Điều 402 Bộ luật hình sự như sau:

1. Người nào rời bỏ hàng ngũ quân đội nhằm trốn tránh nghĩa vụ trong thời chiến hoặc đã bị xử lý kỷ luật về hành vi này mà còn vi phạm hoặc gây hậu quả nghiêm trọng, thì bị phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm.

2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 02 năm đến 07 năm:

a) Là chỉ huy hoặc sĩ quan;

b) Lôi kéo người khác phạm tội;

c) Mang theo, vứt bỏ vũ khí, trang bị kỹ thuật quân sự hoặc tài liệu bí mật quân sự;

d) Gây hậu quả rất nghiêm trọng.

3. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây thì bị phạt tù từ 05 năm đến 12 năm:

a) Trong chiến đấu;

b) Trong khu vực có chiến sự;

c) Trong khi thực hiện nhiệm vụ cứu hộ, cứu nạn;

d) Trong tình trạng khẩn cấp;

đ) Gây hậu quả đặc biệt nghiêm trọng.

Theo đó, đào ngũ được hiểu là hành vi của quân nhân rồi bỏ hàng ngũ quân đội nhằm trốn tránh nghĩa vụ.

Tư vấn về tội đào ngũ theo quy định của Bộ luật hình sự mới nhất

Thứ nhất: Các yếu tố cấu thành tội đào ngũ

–  Mặt khách quan

+ Về hành vi

Có hành vi rồi bỏ hàng ngũ quân đội. Được hiểu là hành vi của quân nhân đang trong thời gian thời hạn thực hiện nghĩa vụ quân sự, nhiệm vụ được giao đã tự ý bỏ đi khỏi đơn vị (hành vi hành động) hoặc không đến đơn vị (hành vi không hành động) để thực hiện nhiệm vụ được giao nhằm trốn tránh việc thực hiện nghĩa vụ.

+ Dấu hiệu khác

Hành vi nêu trên chỉ bị truy cứu trách nhiệm hình sự trong trường hợp đã bị xử lý kỷ luật về hành vi này mà còn vi phạm hoặc gây hậu quả nghiêm trọng hoặc trong thời chiến (xem giải thích tương tự tội chống mệnh lệnh). Đây là dấu hiệu cấu thành cơ bản của tội này.

–  Khách thể

Hành vi phạm tội xâm phạm đến chế độ kỷ luật của Quân dội nhân dân Việt Nam.

–  Mặt chủ quan

Người phạm tội thực hiện tội phạm này với lỗi cố ý.

–  Chủ thể

Chủ thể của tội đào ngũ là bất kỳ quân nhân nào.

Thứ hai: Về khung hình phạt tội đào ngũ

+ Khung 1 (khoản 1)

Bị phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm. Được áp dụng trong trường hợp có đủ dấu hiệu cấu thành cơ bản của tội đào ngũ nêu ở mặt khách quan và chủ quan.

+ Khung 2 (khoản 2)

Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 02 năm đến 07 năm:

– Là chỉ huy hoặc sĩ quan;

– Lôi kéo người khác phạm tội;

– Mang theo, vứt bỏ vũ khí, trang bị kỹ thuật quân sự hoặc tài liệu bí mật quân sự;

– Gây hậu quả rất nghiêm trọng.

+ Khung 3 (khoản 3)

Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây thì bị phạt tù từ 05 năm đến 12 năm:

– Trong chiến đấu;

– Trong khu vực có chiến sự;

– Trong khi thực hiện nhiệm vụ cứu hộ, cứu nạn;

– Trong tình trạng khẩn cấp;

– Gây hậu quả đặc biệt nghiêm trọng.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com