Sắp xếp danh sách dữ liệu để danh sác dữ liệu có thứ tự và để dễ tra cứu hơn, tức là cả B và C đều đúng, sắp xếp danh sách dữ liệu để danh sách dữ liệu có thứ tự có thể từ thấp lên cao hoặc từ cao xuống thấp và dễ tra cứu, tìm kiếm, so sánh, thống kê.
Câu hỏi:
Xếp danh sách dữ liệu để làm gì?
B. Để danh sách dữ liệu có thứ tự.
C. Để dễ tra cứu.
D. Cả B và C.
Đáp án đúng D.
Sắp xếp danh sách dữ liệu để danh sác dữ liệu có thứ tự và để dễ tra cứu hơn, tức là cả B và C đều đúng, sắp xếp danh sách dữ liệu để danh sách dữ liệu có thứ tự có thể từ thấp lên cao hoặc từ cao xuống thấp và dễ tra cứu, tìm kiếm, so sánh, thống kê.
Giải thích lý do chọn đáp án D:
Sắp xếp dữ liệu là hoán đổi vị trí các hàng để các giá trị trong một hoặc nhiều cột được sắp xếp theo thứ tự tăng dần hay giảm dần.
Sắp xếp danh sách dữ liệu để danh sách dữ liệu có thứ tự có thể từ thấp lên cao hoặc từ cao xuống thấp và dễ tra cứu, tìm kiếm, so sánh, thống kê.
Đối với những cột có kiểu là kí tự thì mặc định sẽ sắp xếp theo thứ tự của bảng chữ cái tiếng Anh
Dữ liệu trong các cột khi sắp xếp phải có cùng kiểu dữ liệu (số, kí tự, thời gian)
Cách thực hiện sắp xếp dữ
Cách 1. Sắp xếp dữ liệu bằng cách sử dụng nút lệnh trên thanh công cụ:
Bước 1. Nháy chuột, chọn 1 ô trong cột cần sắp xếp
Bước 2. Nháy nút Sort Ascending trên thanh công cụ để sắp xếp tăng dần (hoặc nháy nút Sort Descending trên thanh công cụ để sắp xếp giảm dần)
Nếu không nhìn thấy các nút lệnh Sort Ascending, Sort Descending trên thanh công cụ, thì thực hiện theo các bước sau:
Bước 1. Nháy vào nút Toolbar Options
Bước 2. Trỏ vào Add or Remove Buttons
Bước 3. Chọn Standard
Bước 4. Nháy chuột để đánh dấu các nút lệnh cần hiển thị
Cách 2. Sắp xếp dữ liệu từ bảng chọn:
Bước 1. Chọn một ô trong cột cần sắp xếp
Bước 2. Vào bảng chọn Data Sort xuất hiện hộp thoại Sort
Bước 3. Chọn Ascending hoặc Descending
Bước 4. Nháy OK.