Cơ sở pháp lý được sử dụng trong bài viết:

– Thông tư 11/2021/TT-BTNMT ban hành định mức kinh tế – kỹ thuật lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất có hiệu lực từ ngày 22/9/2021.

I. Khái quát vấn đề 

1. Định mức kinh tế – kỹ thuật lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất 

Định mức kinh tế – kỹ thuật lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất áp dụng cho các công việc sau:

– Lập, điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất quốc gia;

– Lập, điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh (gồm tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương);

– Lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện (gồm: huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc Trung ương).

 

2. Khái quát các bước lập kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh

Theo Thông tư 11/2021/TT-BTNMT ban hành định mức kinh tế – kỹ thuật lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất có hiệu lực từ ngày 22/9/2021, nội dung công việc khi lập kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh gồm các bước sau:

– Bước 1: Điều tra, thu thập thông tin, tài liệu và khảo sát thực địa về kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh;

– Bước 2: Phân tích, đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế – xã hội và môi trường tác động đến việc sử dụng đất;

– Bước 3: Phân tích, đánh giá tình hình quản lý, sử dụng đất, biến động sử dụng đất, kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh kỳ trước;

– Bước 4: Xây dựng kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh;

– Bước 5: Xây dựng báo cáo thuyết minh tổng hợp và các tài liệu có liên quan.

 

II. Phân tích các bước lập kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh theo Thông tư 11/2021/TT-BTNMT

Theo Thông tư 11/2021/TT-BTNMT ban hành định mức kinh tế – kỹ thuật lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất có hiệu lực từ ngày 22/9/2021, nội dung các bước về công việc khi lập kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh sẽ tuần tự theo các mục sau đây:

1. Điều tra, thu thập thông tin, tài liệu và khảo sát thực địa về kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh

Thứ nhất, Điều tra, thu thập các thông tin, tài liệu.

a) Điều tra, thu thập các thông tin, tài liệu liên quan đến điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội và môi trường tác động đến việc sử dụng đất; tình hình quản lý, sử dụng đất, biến động sử dụng đất, kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh kỳ trước.

b) Điều tra, thu thập các thông tin, tài liệu về nhu cầu sử dụng đất và các dự án sử dụng đất do các ngành, lĩnh vực xác định và đề xuất.

c) Điều tra, thu thập các thông tin, tài liệu về nhu cầu sử dụng đất do Ủy ban nhân dân cấp dưới trực tiếp xác định.

d) Phân loại và đánh giá các thông tin, tài liệu thu thập được.

Thứ hai, Điều tra, khảo sát thực địa

a) Xác định những nội dung cần điều tra khảo sát thực địa; xây dựng kế hoạch khảo sát thực địa.

b) Điều tra, khảo sát thực địa.

c) Chỉnh lý bổ sung thông tin, tài liệu trên cơ sở kết quả điều tra, khảo sát thực địa.

Thứ ba,Tổng hợp, xử lý các thông tin, tài liệu

Thứ tư, Lập báo cáo kết quả điều tra, thu thập các thông tin, tài liệu.

 

2. Phân tích, đánh giá điều kiện tác động đến việc sử dụng đất

Phân tích, đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế – xã hội và môi trường tác động đến việc sử dụng đất

Thứ nhất, Phân tích, đánh giá điều kiện tự nhiên, các nguồn tài nguyên và môi trường.

a) Phân tích đặc điểm điều kiện tự nhiên.

b) Phân tích đặc điểm các nguồn tài nguyên.

c) Phân tích hiện trạng môi trường.

d) Đánh giá chung.

Thứ hai, phân tích, đánh giá thực trạng phát triển kinh tế – xã hội

a) Phân tích khái quát thực trạng phát triển kinh tế – xã hội.

b) Phân tích thực trạng phát triển các ngành, lĩnh vực.

c) Phân tích tình hình dân số, lao động, việc làm và thu nhập, tập quán có liên quan đến sử dụng đất.

d) Phân tích thực trạng phát triển đô thị và phát triển nông thôn; thực trạng phát triển cơ sở hạ tầng.

đ) Đánh giá chung.

Thứ ba, Phân tích, đánh giá về biến đổi khí hậu tác động đến việc sử dụng đất

a) Nước biển dâng, xâm nhập mặn.

b) Hoang mạc hóa, xói mòn, sạt lở đất.

Thứ tư, Lập bản đồ theo các chuyên đề; chỉnh sửa bản đồ chuyên đề sau hội thảo

Thứ năm, Xây dựng các báo cáo chuyên đề; chỉnh sửa báo cáo chuyên đề sau hội thảo.

 

3. Phân tích, đánh giá tình hình kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh kỳ trước

Ở bước ba về phân tích, đánh giá tình hình kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh kỳ trước quản lý, sử dụng đất, biến động sử dụng đất, kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh kỳ trước như sau:

Thứ nhất, phân tích, đánh giá tình hình thực hiện một số nội dung quản lý nhà nước về đất đai liên quan đến việc thực hiện kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh kỳ trước

a) Tình hình thực hiện.

b) Phân tích, đánh giá những mặt được, những tồn tại và nguyên nhân.

c) Bài học kinh nghiệm.

Thứ hai, phân tích, đánh giá hiện trạng và biến động sử dụng đất

a) Hiện trạng sử dụng đất theo từng loại đất.

b) Biến động sử dụng đất theo từng loại đất trong kỳ kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh kỳ trước.

c) Phân tích, đánh giá hiệu quả kinh tế, xã hội, môi trường trong việc sử dụng đất.

d) Phân tích, đánh giá những tồn tại và nguyên nhân.

Thứu ba, Phân tích, đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh kỳ trước

a) Kết quả thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh kỳ trước.

b) Phân tích, đánh giá những mặt được, những tồn tại và nguyên nhân.

c) Bài học kinh nghiệm.

Thứ tư, phân tích, đánh giá kết quả chuyển mục đích sử dụng đất

Thứ năm, đánh giá những mặt được, tồn tại và nguyên nhân trong thực hiện kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh kỳ trước

Thứ sáu, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất phục vụ kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh;

Thứ bảy, xây dựng các báo cáo chuyên đề

Xây dựng các báo cáo chuyên đề (gồm: chuyên đề về đất trồng lúa; đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất; đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp, đất khu công nghệ cao, đất khu kinh tế; đất đô thị; đất giao thông; đất thủy lợi và chuyên đề về các khu: sản xuất nông nghiệp; lâm nghiệp; du lịch; bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học; phát triển công nghiệp; đô thị; thương mại – dịch vụ; dân cư nông thôn); bản đồ kết quả rà soát kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh kỳ trước; chỉnh sửa báo cáo chuyên đề, bản đồ chuyên đề sau hội thảo.

 

4. Xây dựng kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh

Thứ nhất, khái quát phương hướng, mục tiêu phát triển kinh tế – xã hội có liên quan đến kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh;

Thứ hai, xác định diện tích các loại đất trong kỳ kế hoạch sử dụng đất 5 năm;

a) Xác định diện tích các loại đất được phân bổ trong quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất quốc gia trên địa bàn tỉnh.

b) Xác định diện tích các loại đất do cấp tỉnh xác định.

Thứ ba, xác định diện tích các loại đất theo phương án phân bổ và khoanh vùng đất đai trong quy hoạch tỉnh trong thời kỳ kế hoạch sử dụng đất theo từng năm và đến từng đơn vị hành chính cấp huyện.

Thứ tư, xác định diện tích các loại đất cần chuyển mục đích sử dụng đất quy định tại các điểm a, b, c, d và e khoản 1 Điều 57 của Luật Đất đai trong kỳ kế hoạch theo từng năm và đến từng đơn vị hành chính cấp huyện.

Thứ năm, xác định diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng trong kỳ kế hoạch theo từng năm và đến từng đơn vị hành chính cấp huyện.

Thứ sáu, xác định quy mô, địa điểm công trình, dự án sử dụng đất vào các mục đích quy định tại Điều 61 và Điều 62 của Luật Đất đai để thực hiện trong kỳ kế hoạch sử dụng đất theo từng năm và đến từng đơn vị hành chính cấp huyện. Đối với dự án hạ tầng kỹ thuật, xây dựng, chỉnh trang khu đô thị, khu dân cư nông thôn phải đồng thời xác định vị trí, diện tích đất thu hồi trong vùng phụ cận để đấu giá quyền sử dụng đất thực hiện dự án nhà ở, thương mại, dịch vụ, sản xuất, kinh doanh.

Thứ bảy, dự kiến các nguồn thu chi từ đất theo kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh.

Thứ tám, xây dựng các giải pháp thực hiện kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh.

a) Giải pháp bảo vệ, cải tạo đất và bảo vệ môi trường.

b) Giải pháp về nguồn lực thực hiện kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh.

c) Giải pháp tổ chức thực hiện và giám sát thực hiện kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh.

Thứ chín, lập bản đồ kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh và bản đồ kế hoạch sử dụng đất theo các chuyên đề

Lập bản đồ kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh và bản đồ kế hoạch sử dụng đất theo các chuyên đề (gồm: bản đồ chuyên đề về đất trồng lúa; đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất; đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp, đất khu công nghệ cao, đất khu kinh tế; đất đô thị; đất giao thông; đất thủy lợi và bản đồ chuyên đề về các khu: sản xuất nông nghiệp; lâm nghiệp; du lịch; bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học; phát triển công nghiệp; đô thị; thương mại – dịch vụ; dân cư nông thôn); chỉnh sửa bản đồ sau hội thảo.

Thứ mười, lập hệ thống bảng, biểu số liệu phân tích, sơ đồ, biểu đồ.

Thứ 11, xây dựng báo cáo chuyên đề

Xây dựng báo cáo chuyên đề (gồm: chuyên đề về đất trồng lúa; đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất; đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp, đất khu công nghệ cao, đất khu kinh tế; đất đô thị; đất giao thông; đất thủy lợi và chuyên đề về các khu: sản xuất nông nghiệp; lâm nghiệp; du lịch; bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học; phát triển công nghiệp; đô thị; thương mại – dịch vụ; dân cư nông thôn); chỉnh sửa báo cáo chuyên đề sau hội thảo.

 

5. Xây dựng báo cáo thuyết minh tổng hợp và các tài liệu có liên quan

– Xây dựng báo cáo thuyết minh tổng hợp.

– Hoàn thiện hệ thống bảng, biểu số liệu, sơ đồ, biểu đồ.

– Hoàn thiện bản đồ kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh.

– Chỉnh sửa, hoàn thiện báo cáo thuyết minh tổng hợp; hệ thống bảng, biểu số liệu, sơ đồ, biểu đồ; bản đồ kế hoạch sử dụng đất sau hội thảo; chỉnh sửa, hoàn thiện hồ sơ, tài liệu sau báo cáo Thủ tướng Chính phủ.

– Dự thảo các văn bản trình duyệt kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh.

– Nhân sao hồ sơ, tài liệu phục vụ trình duyệt kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh.

 

(MK LAW FIRM: Bài viết được đăng tải nhằm mục đích giáo dục, phổ biến, tuyên truyền pháp luật và chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước không nhằm mục đích thương mại. Thông tin nêu trên chỉ có giá trị tham khảo vì vậy Quý khách khi đọc thông tin này cần tham khảo ý kiến Luật sư của LVN Group, chuyên gia tư vấn trước khi áp dụng vào thực tế.)

Trên đây là nội dung Luật LVN Group đã sưu tầm và biên soạn. Trường hợp trong nội dung tư vấn có điều gì gây nhầm lẫn, chưa rõ ràng hoặc thông tin nêu trong nội dung tư vấn khiến quý khách chưa hiểu hết vấn đề hoặc/ và có sự vướng ngại, thắc mắc, chúng tôi rất mong nhận được ý kiến phản hồi của quý khách hàng. Mọi vướng mắc bạn vui lòng trao đổi trực tiếp với bộ phận Luật sư của LVN Group tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài gọi số: 1900.0191 hoặc liên hệ văn phòng để nhận được sự tư vấn, hỗ trợ từ Luật LVN Group

Rất mong nhận được sự hợp tác!

Trân trọng!

Luật LVN Group (Sưu tầm và biên tập).