Mỗi một lĩnh vực sẽ có một cơ sở dữ liệu riêng, chứa các nội dung của lĩnh vực đó. Đối với lĩnh vực giáo dục và đào tạo thì cơ sở dữ liệu gồm những nội dung gì. LVN Group sẽ cập nhật với bạn đọc những nội dung liên quan vấn đề này thông qua nội dung trình bày Cơ sở dữ liệu giáo dục và đào tạo là gì? dưới đây !.
Cơ sở dữ liệu giáo dục và đào tạo là gì? [2023]
1/ Cơ sở dữ liệu giáo dục và đào tạo là gì?
Căn cứ vào Khoản 1 Điều 2 Thông tư 42/2021/NĐ-CP quy định về cơ sở dữ liệu giáo dục và đào tạo thì cơ sở dữ liệu giáo dục và đào tạo là tập hợp dữ liệu số hóa thông tin quản lý về giáo dục và đào tạo (gồm dữ liệu về trường học, dữ liệu về lớp học, dữ liệu về cán bộ quản lý cơ sở giáo dục, đội ngũ giáo viên, giảng viên, và chuyên viên, dữ liệu về người học, dữ liệu về chương trình giáo dục, dữ liệu về cơ sở vật chất trường học và các dữ liệu liên quan khác) do Bộ Giáo dục và Đào tạo xây dựng và quản lý.
2/ Mục đích của cơ sở dữ liệu giáo dục và đào tạo
Căn cứ vào Điều 3 Thông tư 42/2021/NĐ-CP quy định về cơ sở dữ liệu giáo dục và đào tạo thì mục đích của cơ sở dữ liệu giáo dục và đào tạo là:
– Nâng cao hiệu lực, hiệu quả của công tác quản lý giáo dục và đào tạo như: Công tác báo cáo, thống kê, theo dõi, giám sát, cảnh báo, dự báo và thanh tra, kiểm tra trong ngành giáo dục dựa trên nền tảng dữ liệu lớn và công nghệ số.
– Thúc đẩy chuyển đổi số trong quản trị, quản lý giáo dục và đào tạo, góp phần phát triển Chính phủ số, kinh tế số và xã hội số.
3/ Danh mục cơ sở dữ liệu giáo dục và đào tạo
Căn cứ vào Điều 4 Thông tư 42/2021/NĐ-CP quy định về cơ sở dữ liệu giáo dục và đào tạo thì danh mục cơ sở dữ liệu giáo dục và đào tạo do Bộ Giáo dục và Đào tạo xây dựng, quản lý thống nhất trong toàn ngành giáo dục bao gồm:
– Cơ sở dữ liệu về giáo dục mầm non.
– Cơ sở dữ liệu về giáo dục phổ thông.
– Cơ sở dữ liệu về giáo dục thường xuyên.
– Cơ sở dữ liệu về giáo dục đại học (áp dụng cho các cơ sở giáo dục đại học và các trường cao đẳng sư phạm).
4/ Nội dung của Cơ sở dữ liệu về giáo dục mầm non
Căn cứ vào Điều 5 Thông tư 42/2021/NĐ-CP quy định về cơ sở dữ liệu giáo dục và đào tạo thì nội dung của Cơ sở dữ liệu về giáo dục mầm non gồm:
– Thông tin mạng lưới cơ sở giáo dục mầm non gồm: Thông tin về cơ sở giáo dục, loại hình giáo dục, các thông tin về điểm trường chính, các điểm trường (nếu có) và các thông tin khác theo hướng dẫn.
– Thông tin về nhà trẻ, nhóm trẻ/lớp mẫu giáo (gọi chung là lớp học) gồm: Danh sách lớp học, lớp học theo nhóm tuổi, lớp ghép, lớp học 2 buổi/ngày, lớp học bán trú, chương trình giáo dục và các thông tin khác theo hướng dẫn.
– Thông tin đội ngũ gồm: Thông tin cơ bản của cán bộ quản lý cơ sở giáo dục, giáo viên, chuyên viên về thông tin chung, trình độ chuyên môn, quá trình đào tạo và bồi dưỡng, khen thưởng, kỷ luật, trình độ tin học, ngoại ngữ, đánh giá chuẩn nghề nghiệp và các thông tin khác theo hướng dẫn.
– Thông tin người học gồm: Hồ sơ lý lịch, kết quả của quá trình học tập, nuôi dưỡng, sức khỏe của trẻ và các thông tin khác theo hướng dẫn.
– Thông tin cơ sở vật chất và trang thiết bị trong trường học gồm: Thông tin cơ bản về cơ sở vật chất, thiết bị dạy học, đồ chơi trẻ em và các thông tin khác theo hướng dẫn.
– Thông tin tài chính gồm: Thông tin cơ bản về nguồn lực tài chính được gửi tới (nguồn thu), các khoản chi và các thông tin khác.
– Các thông tin khác theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo và các đơn vị quản lý có thẩm quyền.
5/ Nội dung của Cơ sở dữ liệu về giáo dục phổ thông
Căn cứ vào Điều 6 Thông tư 42/2021/NĐ-CP quy định về cơ sở dữ liệu giáo dục và đào tạo thì nội dung của cơ sở dữ liệu về giáo dục phổ thông (bao gồm các cấp tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông) gồm:
-. Thông tin mạng lưới cơ sở giáo dục phổ thông gồm: Thông tin về cơ sở giáo dục, loại hình giáo dục, các thông tin về điểm trường chính, các điểm trường (nếu có) và các thông tin khác theo hướng dẫn.
– Thông tin hệ thống lớp học gồm: Thông tin cơ bản về danh sách lớp học, lớp ghép, lớp học 2 buổi/ngày, lớp học bán trú, lớp học ngoại ngữ, lớp có học sinh học hòa nhập và các thông tin khác theo hướng dẫn.
– Thông tin đội ngũ gồm: Thông tin cơ bản của cán bộ quản lý cơ sở giáo dục, giáo viên, chuyên viên về thông tin chung, trình độ chuyên môn, quá trình đào tạo và bồi dưỡng, khen thưởng, kỷ luật, trình độ tin học, ngoại ngữ, đánh giá chuẩn nghề nghiệp và các thông tin khác theo hướng dẫn.
– Thông tin người học gồm: Thông tin về hồ sơ lý lịch, quá trình học tập, kết quả học tập, kết quả đánh giá năng lực – phẩm chất, rèn luyện, sức khỏe và các thông tin khác theo hướng dẫn.
– Thông tin cơ sở vật chất và trang thiết bị trong cơ sở giáo dục phổ thông gồm: Thông tin cơ bản về cơ sở vật chất, thiết bị dạy học và các thông tin khác theo hướng dẫn.
– Thông tin tài chính gồm: Thông tin cơ bản về nguồn lực tài chính được gửi tới (nguồn thu), các khoản chi và các thông tin khác theo hướng dẫn.
– Các thông tin khác theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo và các đơn vị quản lý có thẩm quyền.
6/ Nội dung của Cơ sở dữ liệu về giáo dục thường xuyên
Căn cứ vào Điều 7 Thông tư 42/2021/NĐ-CP quy định về cơ sở dữ liệu giáo dục và đào tạo thì nội dung của cơ sở dữ liệu về giáo dục thường xuyên gồm:
– Thông tin mạng lưới cơ sở giáo dục thường xuyên gồm: Thông tin về cơ sở giáo dục chính và cơ sở giáo dục khác (nếu có), loại hình giáo dục và các thông tin khác theo hướng dẫn.
– Thông tin hệ thống lớp học gồm: Thông tin cơ bản về danh sách lớp học, loại lớp, cách thức học tập, chương trình học, hướng nghiệp và dạy nghề, bán trú và các thông tin khác theo hướng dẫn.
– Thông tin đội ngũ gồm: Thông tin cơ bản của cán bộ quản lý cơ sở giáo dục, giáo viên, chuyên viên về thông tin chung, trình độ chuyên môn, quá trình đào tạo và bồi dưỡng, khen thưởng, kỷ luật, trình độ tin học, ngoại ngữ, đánh giá chuẩn nghề nghiệp và các thông tin khác theo hướng dẫn.
– Thông tin người học gồm: Thông tin về hồ sơ lý lịch, quá trình học tập, kết quả học tập, rèn luyện, sức khỏe và các thông tin khác theo hướng dẫn.
– Thông tin cơ sở vật chất và trang thiết bị trong cơ sở giáo dục thường xuyên gồm: Thông tin cơ bản về cơ sở vật chất, thiết bị dạy học và các thông tin khác theo hướng dẫn.
– Thông tin tài chính gồm: Thông tin cơ bản về nguồn lực tài chính được gửi tới (nguồn thu), các khoản chi và các thông tin khác theo hướng dẫn.
-Các thông tin khác theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo và các đơn vị quản lý có thẩm quyền.
7/ Nội dung của Cơ sở dữ liệu về giáo dục đại học
Căn cứ vào Điều 8 Thông tư 42/2021/NĐ-CP quy định về cơ sở dữ liệu giáo dục và đào tạo thì nội dung của cơ sở dữ liệu về giáo dục đại học gồm:
-. Thông tin mạng lưới cơ sở giáo dục đại học gồm: Thông tin về cơ sở giáo dục, loại hình giáo dục, các thông tin về trụ sở chính, các trụ sở khác (nếu có), các phân hiệu (nếu có), cơ cấu tổ chức, Hội đồng trường, Ban giám hiệu, Hội đồng khoa học và các thông tin khác theo hướng dẫn.
– Thông tin danh mục ngành đào tạo gồm: Lĩnh vực, nhóm ngành, ngành đào tạo mỗi cơ sở đào tạo được phép đào tạo và các thông tin khác theo hướng dẫn.
– Thông tin chương trình đào tạo gồm: Thông tin cơ bản về chương trình đào tạo, loại chương trình, khóa đào tạo, loại hình đào tạo, chuẩn đầu ra và các thông tin khác theo hướng dẫn.
– Thông tin đội ngũ gồm: Thông tin cơ bản của cán bộ quản lý cơ sở giáo dục, giảng viên, chuyên viên, cán bộ nghiên cứu về thông tin chung, trình độ chuyên môn, quá trình đào tạo và bồi dưỡng, chương trình và ngành tham gia giảng dạy, khen thưởng, kỷ luật, trình độ tin học, ngoại ngữ, lý lịch khoa học và các thông tin khác theo hướng dẫn.
– Thông tin người học gồm: Thông tin về hồ sơ lý lịch, tuyển sinh, quá trình học tập, kết quả học tập, rèn luyện, văn bằng, ra trường có việc làm và các thông tin khác theo hướng dẫn.
– Thông tin khoa học công nghệ gồm: Mạng lưới các tổ chức khoa học công nghệ, nhà khoa học, các hoạt động khoa học và công nghệ, sản phẩm khoa học và công nghệ.
– Thông tin cơ sở vật chất và trang thiết bị trong cơ sở giáo dục đại học gồm: Thông tin cơ bản về các điều kiện bảo đảm về cơ sở vật chất, thiết bị dạy học và các thông tin khác theo hướng dẫn.
– Thông tin tài chính gồm: Thông tin cơ bản về nguồn lực tài chính được gửi tới (nguồn thu), các khoản chi, nộp ngân sách, trích lập quỹ và các thông tin khác theo hướng dẫn.
– Thông tin hợp tác quốc tế, hợp tác với doanh nghiệp gồm: Các chương trình, dự án hợp tác quốc tế; đội ngũ cán bộ, sinh viên là người nước ngoài; các chương trình, dự án hợp tác với doanh nghiệp trong huy động nguồn lực đào tạo và nghiên cứu khoa học.
– Các thông tin khác theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo và các đơn vị quản lý có thẩm quyền.
Bài viết trên là những nội dung liên quan đến Cơ sở dữ liệu giáo dục và đào tạo là gì? [2023] mà LVN Group muốn cập nhật đến bạn đọc. Hãy liên hệ ngay với chúng tôi, nếu bạn có bất kỳ câu hỏi pháp lý nào liên quan qua website: lvngroup.vn !.