Bộ nội vụ đóng vai trò chủ chốt trong việc quản lý nhà nước về tổ chức nhà nước và sự nghiệp nhà nước của nước Cộng hòa Xã hội Chủ Nghĩa Việt Nam.Trong nội dung trình bày dưới đây, Công ty Luật LVN Group xin gửi tới quý khách hàng thông tin về Công văn 5614/BNV-VTLTNN 2021 hướng dẫn lưu trữ hồ sơ/ Mời khách hàng cùng theo dõi.
1. Bộ Nội vụ là gì?
Bộ Nội vụ là đơn vị của Chính phủ, thực hiện chức năng quản lý nhà nước về các ngành, lĩnh vực: Tổ chức hành chính, sự nghiệp nhà nước; chính quyền địa phương, địa giới hành chính; cán bộ, công chức, viên chức nhà nước; đào tạo, bồi dưỡng về chuyên ngành hành chính và quản lý nhà nước; hội, tổ chức phi chính phủ; thi đua, khen thưởng; tôn giáo; văn thư, lưu trữ nhà nước; thanh niên và quản lý nhà nước đối với các dịch vụ công thuộc lĩnh vực quản lý của bộ theo hướng dẫn của pháp luật.
Bộ nội vụ tiếng Anh là “Ministry of Interior”.
2. Cơ cấu tổ chức của Bộ nội vụ:
Căn cứ tại Điều 3 Nghị định số 34/2017/NĐ-CP quy định chức năng nhiệm vụ quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ nội vụ, cơ cấu tổ chức của Bộ nội vụ gồm:
1. Vụ Tổ chức – Biên chế.
2. Vụ Chính quyền địa phương.
3. Vụ Công chức – Viên chức.
4. Vụ Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức.
5. Vụ Tiền lương.
6. Vụ Tổ chức phi chính phủ.
7. Vụ Cải cách hành chính.
8. Vụ Hợp tác quốc tế.
9. Vụ Pháp chế.
10. Vụ Kế hoạch – Tài chính.
11. Vụ Tổng hợp.
12. Vụ Công tác thanh niên.
13. Vụ Tổ chức cán bộ.
14. Thanh tra Bộ.
15. Văn phòng Bộ.
16. Cục Văn thư và Lưu trữ nhà nước.
17. Ban Thi đua – Khen thưởng Trung ương.
18. Ban Tôn giáo Chính phủ.
19. Học viện Hành chính Quốc gia.
20. Viện Khoa học tổ chức nhà nước.
21. Tạp chí Tổ chức nhà nước.
22. Trung tâm Thông tin.
3.Công văn 5614/BNV-VTLTNN 2021 hướng dẫn lưu trữ hồ sơ
Căn cứ ý kiến chỉ đạo của Phó Thủ tướng Phạm Bình Minh tại văn bản số 5583/VPCP-KSTTHC ngày 13 tháng 8 năm 2021 của Văn phòng Chính phủ về việc ban hành văn bản hướng dẫn nghiệp vụ lưu trữ đối với hồ sơ thủ tục hành chính điện tử, Bộ Nội vụ đề nghị các Bộ, ngành, địa phương, Tổng công ty, Tập đoàn kinh tế nhà nước thực hiện việc lưu trữ hồ sơ thủ tục hành chính điện tử như sau:
1. Yêu cầu hồ sơ thủ tục hành chính điện tử
a) Hồ sơ thủ tục hành chính điện tử phải đáp ứng yêu cầu quy định tại Điều 9 và khoản 3 Điều 14 Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 8 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử.
b) Tiêu chuẩn dữ liệu thông tin đầu vào của cơ sở dữ liệu hồ sơ thủ tục hành chính điện tử thực hiện theo hướng dẫn tại Điều 6 Thông tư số 02/2019/TT-BNV ngày 24 tháng 01 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định tiêu chuẩn dữ liệu thông tin đầu vào và yêu cầu bảo quản tài liệu lưu trữ điện tử.
2. Thành phần hồ sơ thủ tục hành chính điện tử
Thành phần hồ sơ thủ tục hành chính điện tử theo hướng dẫn tại Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính bao gồm:
a) Tại Bộ phận một cửa, Trung tâm hành chính công
– Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả.
– Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (nếu hồ sơ thiếu).
– Phiếu từ chối giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính (nếu hồ sơ không đúng quy định).
– Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ.
– Sổ theo dõi hồ sơ.
– Tài liệu khác (nếu có).
b) Tại đơn vị giải quyết thủ tục hành chính (đơn vị có thẩm quyền)
– Hồ sơ đề nghị và kết quả giải quyết thủ tục hành chính của người dân, doanh nghiệp.
– Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả (nếu có).
– Tài liệu khác (nếu có).
c) Các thành phần hồ sơ này được cập nhật trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính cấp bộ, cấp tỉnh và được kết nối liên thông với Cổng dịch vụ công của bộ, ngành, địa phương.
3. Trách nhiệm lập và nộp lưu hồ sơ thủ tục hành chính điện tử vào Lưu trữ đơn vị
Việc lập và nộp lưu hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính điện tử vào Lưu trữ đơn vị theo hướng dẫn tại Nghị định số 30/2020/NĐ-CP ngày 05 tháng 3 năm 2020 của Chính phủ về công tác văn thư và Điều 7 Nghị định số 01/2013/NĐ-CP ngày 03 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lưu trữ.
Hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính được lưu giữ trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính cấp bộ, tỉnh. Đến thời hạn nộp lưu, hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính được nộp vào Lưu trữ đơn vị của các đơn vị theo chức năng, nhiệm vụ được giao.
4. Lưu trữ hồ sơ thủ tục hành chính điện tử
Hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính điện tử được lưu trữ theo hướng dẫn của pháp luật về lưu trữ.
Việc bảo quản hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính điện tử của các đơn vị phải đảm bảo theo hướng dẫn tại Điều 8 Nghị định số 01/2013/NĐ-CP và Chương III Thông tư số 02/2019/TT-BNV.
5. Kết nối chia sẻ cơ sở dữ liệu thủ tục hành chính điện tử
Việc kết nối, chia sẻ cơ sở dữ liệu giải quyết thủ tục hành chính điện tử thực hiện theo hướng dẫn tại Nghị định số 47/2020/NĐ-CP ngày 9 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ về quản lý, kết nối và chia sẻ dữ liệu số của đơn vị tổ chức.
Trong quá trình thực hiện văn bản này, nếu có vướng mắc thì đề nghị các Bộ, ngành, địa phương, Tổng công ty, Tập đoàn kinh tế nhà nước phản ánh ý kiến về Bộ Nội vụ để nghiên cứu, trả lời theo thẩm quyền./.
Quý khách hàng có thể sẽ quan tâm: Công văn số 2466/BNVTCCB 2023 của Bộ Nội vụ
Có thể bạn quan tâm: Văn bản số 2564/BNV-CCVC 2023 của Bộ Nội vụ