Thủ tục hành chính trong lĩnh vực đất đai theo Luật Đất đai 2013

Thủ tục hành chính là trình tự, cách thức thực hiện, hồ sơ và yêu cầu, điều kiện do đơn vị nhà nước, người có thẩm quyền quy định để giải quyết một công việc cụ thể liên quan đến cá nhân, tổ chức. Vậy Thủ tục hành chính trong lĩnh vực đất đai theo Luật Đất đai 2013.  Mời các bạn đọc nội dung trình bày sau đây để biết thêm thông tin. 

Thủ tục hành chính trong lĩnh vực đất đai theo Luật Đất đai 2013

1.Hình thức và nội dung Quyết định công bố 

Căn cứ Điều 6 Thông tư 02/2017/TT-VPCP quy định như sau:

1. Quyết định công bố thủ tục hành chính (mẫu tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này) có kết cấu như sau:
a) Quyết định.
b) Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành, sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ.
c) Nội dung cụ thể của từng thủ tục hành chính (trong trường hợp công bố thủ tục hành chính mới ban hành, sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế) và các tài liệu kèm theo (nếu có), gồm: mẫu đơn, mẫu tờ khai; phí, lệ phí; mẫu kết quả thực hiện thủ tục hành chính; yêu cầu, điều kiện.
2. Quyết định công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (mẫu tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này) có kết cấu và nội dung cụ thể như sau:
a) Kết cấu của quyết định gồm 02 phần: Quyết định và Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
b) Danh mục thủ tục hành chính được sắp xếp lần lượt theo thứ tự thẩm quyền và lĩnh vực giải quyết.
c) Nội dung danh mục thủ tục hành chính bao gồm tên, thời gian, địa điểm thực hiện thủ tục hành chính, căn cứ pháp lý và phí, lệ phí trong trường hợp được phân cấp hoặc ủy quyền quy định.
3. Căn cứ điều kiện thực tiễn, Bộ, ngành, địa phương áp dụng chữ ký số đối với bản điện tử Quyết định công bố theo hướng dẫn của pháp luật về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số.

2.Trách nhiệm xây dựng Quyết định công bố

Theo Điều 7 Thông tư 02/2017/TT-VPCP quy định:

1. Các đơn vị, đơn vị chức năng thuộc bộ, đơn vị ngang bộ có trách nhiệm xây dựng quyết định công bố thủ tục hành chính trong văn bản quy phạm pháp luật thuộc phạm vi chức năng quản lý.
2. Các đơn vị chuyên môn về ngành, lĩnh vực thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm:
a) Xây dựng Quyết định công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
b) Xây dựng Quyết định công bố thủ tục hành chính được giao quy định hoặc quy định chi tiết trong văn bản quy phạm pháp luật của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương sau khi văn bản quy phạm pháp luật được ban hành.
3. Các đơn vị, đơn vị chức năng thuộc Bảo hiểm xã hội Việt Nam, Ngân hàng Chính sách xã hội, Ngân hàng Phát triển Việt Nam có trách nhiệm xây dựng quyết định công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý ngành, lĩnh vực ngay sau khi văn bản quy phạm pháp luật có nội dung quy định chi tiết về thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết hoặc văn bản hướng dẫn thực hiện thủ tục giải quyết công việc cho cá nhân, tổ chức được ban hành.

3.Thủ tục hành chính công

3.1.Thủ tục hành chính là gì?

Thủ tục hành chính là trình tự, cách thức thực hiện, hồ sơ và yêu cầu, điều kiện do đơn vị nhà nước, người có thẩm quyền quy định để giải quyết một công việc cụ thể liên quan đến cá nhân, tổ chức.

Trong đó:

– Trình tự thực hiện là thứ tự các bước tiến hành của đối tượng và đơn vị thực hiện thủ tục hành chính trong giải quyết một công việc cụ thể cho cá nhân, tổ chức.

– Hồ sơ là những loại giấy tờ mà đối tượng thực hiện thủ tục hành chính cần phải nộp hoặc xuất trình cho đơn vị, tổ chức có thẩm quyền giải quyết thủ tục hành chính trước khi đơn vị thực hiện thủ tục hành chính giải quyết một công việc cụ thể cho cá nhân, tổ chức.

– Yêu cầu, điều kiện là những đòi hỏi mà đối tượng thực hiện thủ tục hành chính phải đáp ứng hoặc phải làm khi thực hiện một thủ tục hành chính cụ thể.

(Điều 3 Nghị định 63/2010/NĐ-CP)

3.2.Yêu cầu của việc quy định thủ tục hành chính

– Thủ tục hành chính phải được quy định trong văn bản quy phạm pháp luật theo đúng thẩm quyền được quy định tại Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật.

– Việc quy định một thủ tục hành chính chỉ hoàn thành khi đáp ứng trọn vẹn các bộ phận tạo thành cơ bản sau đây:

+ Tên thủ tục hành chính;

+ Trình tự thực hiện;

+ Cách thức thực hiện;

+ Thành phần, số lượng hồ sơ;

+ Thời hạn giải quyết;

+ Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính;

+ Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính;

+ Trường hợp thủ tục hành chính phải có mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính; kết quả thực hiện thủ tục hành chính; yêu cầu, điều kiện; phí, lệ phí thì mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính; kết quả thực hiện thủ tục hành chính; yêu cầu, điều kiện; phí, lệ phí là bộ phận tạo thành của thủ tục hành chính.

– Khi được chuyên giao quy định về thủ tục hành chính, đơn vị, người có thẩm quyền ban hành văn bản quy phạm pháp luật có trách nhiệm quy định trọn vẹn, rõ ràng, chi tiết, cụ thể về các bộ phận tạo thành của thủ tục hành chính như trên.

(Điều 8 Nghị định 63/2010/NĐ-CP, được sửa đổi bởi khoản 2 Điều 1 Nghị định 92/2017/NĐ-CP)

3.3.Nguyên tắc quy định thủ tục hành chính

Thủ tục hành chính được quy định phải bảo đảm các nguyên tắc sau:

– Đơn giản, dễ hiểu và dễ thực hiện.

– Phù hợp với mục tiêu quản lý hành chính nhà nước.

– Bảo đảm quyền bình đẳng của các đối tượng thực hiện thủ tục hành chính.

– Tiết kiệm thời gian và chi phí của cá nhân, tổ chức và đơn vị hành chính nhà nước.

– Đảm bảo tính hợp hiến, hợp pháp, thống nhất, đồng bộ, hiệu quả của các quy định về thủ tục hành chính; thủ tục hành chính phải được đơn vị nhà nước có thẩm quyền quy định trên cơ sở bảo đảm tính liên thông giữa các thủ tục hành chính liên quan, thực hiện phân công, phân cấp rõ ràng, minh bạch, hợp lý; dự án, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật có quy định về thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền của đơn vị nào, đơn vị đó phải có trách nhiệm hoàn chỉnh.

4. Dịch vụ hành chính công 

4.1.Khái niệm 

Dịch vụ hành chính công: Là những dịch vụ liên quan đến hoạt động thực thi pháp luật, không nhằm mục đích lợi nhuận, do đơn vị nhà nước có thẩm quyền cấp cho tổ chức, cá nhân dưới cách thức các loại giấy tờ có giá trị pháp lý trong các lĩnh vực mà đơn vị nhà nước đó quản lý. Mỗi dịch vụ hành chính công  gắn liền với  một thủ tục hành chính để giải quyết hoàn chỉnh một công việc cụ thể liên quan đến tổ chức, cá nhân.

Dịch vụ công trực tuyến: Là dịch vụ hành chính công và các dịch vụ khác của đơn vị nhà nước được gửi tới cho các tổ chức, cá nhân trên môi trường mạng.

Dịch vụ công trực tuyến mức độ 1: Là dịch vụ bảo đảm gửi tới trọn vẹn các thông tin về TTHC và các văn bản có liên quan  qui định về thủ tục hành chính đó.

Dịch vụ công trực tuyến mức độ 2: Là dịch vụ công trực tuyến mức độ 1 và cho phép người sử dụng tải về các mẫu văn bản và khai báo để hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu. Hồ sơ sau khi hoàn thiện được gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến đơn vị, tổ chức gửi tới dịch vụ.

Dịch vụ công trực tuyến mức độ 3: Là dịch vụ trực tuyến mức độ 2 và cho phép người sử dụng điền và gửi trực tuyến các mẫu văn bản đến đơn vị, tổ chức gửi tới dịch vụ, các giao dịch trong quá trình xử lý hồ sơ và gửi tới dịch vụ được thực hiện trên môi trường mạng. Việc thanh toán lệ phí (nếu có) và nhận kết quả được thực hiện trực tiếp tại đơn vị, tổ chức gửi tới dịch vụ.

Dịch vụ công trực tuyến mức độ 4: Là dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 và cho phép người sử dụng thanh toán lệ phí (nếu có) được thực hiện trực tuyến. Việc trả kết quả có thể được thực hiện trực tuyến, gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến người sử dụng

4.2.Hướng dẫn tra cứu hồ sơ thủ tục hành chính đơn giản nhất

Các dịch vụ công trực tuyến của thành phố Hà Nội được gửi tới tập trung tại hệ thống Thông tin Chính quyền điện tử xã phường. 

Để thực hiện nộp hồ sơ, người dùng thực hiện theo các bước sau:

Bước 1. Công dân truy cập vào trang chủ hệ thống theo địa chỉ http://dichvucong.hanoi.gov.vn.

Bước 2. Bấm vào nút “Các dịch vụ công có thể thực hiện trực tuyến”, chọn dịch vụ công dân cần đăng ký.

Bước 3. Công dân điền trọn vẹn thông tin theo mẫu tờ khai trực tuyến.

Bước 4. Sau khi điền trọn vẹn thông tin, công dân nhấn vào nút “Đồng ý và tiếp tục” để xem lại thông tin đã điền.

Bước 5. Sau khi đã kiểm tra thông tin và chính xác, công dân nhập “Mã xác nhận” và nhấn vào nút “Nộp hồ sơ”

Bước 6. Thông tin đăng ký thành công sẽ đi đến trang hướng dẫn các bước tiếp theo để hoàn tất hồ sơ. Công dân có thể lưu lại Mã hồ sơ để tra cứu tình trạng hồ sơ.

Bước 7. Thông tin đăng ký sẽ được gửi đến hộp thư điện tử mà công dân đã điền trong Biểu mẫu.

Trường hợp hồ sơ chưa trọn vẹn hoặc có yêu cầu khác, công dân sẽ được hướng dẫn chi tiết để bổ sung hoàn thiện hồ sơ.

Việc thực hiện đăng ký và kê khai các thông tin trực tuyến là bắt buộc, vì vậy công dân cần thực hiện trước khi đến UBND hoàn thiện thủ tục.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com