Ốm đau, bệnh tật là vấn đề không thể tránh khỏi. Khi không may bị bệnh, người dân cần phải đến các cơ sở y tế để khám chữa bệnh và điều trị theo phương thức phù hợp. Tuy nhiên, người lao động cũng đừng nên lo lắng vì pháp luật cũng đã hỗ trợ phần nào chi phí điều trị bệnh cho người lao động thông qua chính sách trợ cấp ốm đau. Vậy Mẫu đơn xin trợ cấp ốm đau hiện nay là mẫu nào? Quy trình, thủ tục hưởng trợ cấp ốm đau được thực hiện thế nào? Những đối tượng nào được hưởng trợ cấp ốm đau theo hướng dẫn pháp luật hiện hành? Bài viết sau đây của LVN Group sẽ giúp bạn trả lời câu hỏi về vấn đề này, mời quý bạn đọc cùng cân nhắc nhé. Hi vọng bài viết sẽ đem lại nhiều thông tin hữu ích cho quý bạn đọc.
Văn bản hướng dẫn
- Luật Bảo hiểm xã hội năm 2014
Trợ cấp ốm đau là gì?
Chế độ ốm đau là một trong những chính sách an sinh xã hội mang ý nghĩa nhân văn cao cả, nhằm bảo đảm thu nhập cho người tham gia BHXH tạm thời bị gián đoạn do phải nghỉ việc vì ốm đau, tai nạn,…
Chế độ này có tác dụng to lớn không chỉ với người lao động, gia đình của họ mà còn với người sử dụng lao động. Đối với bản thân người lao động, chế độ hỗ trợ một phần kinh phí điều trị, duy trì cuộc sống hàng ngày, giúp người lao động nhanh chóng trở lại công tác, ổn định đời sống.
Đối với người sử dụng lao động, bằng việc đảm bảo thu nhập cho người lao động, chế độ ấy góp phần không nhỏ trong việc ổn định tâm lý, tăng năng suất lao động, từ đó nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh.
Những đối tượng nào được hưởng trợ cấp ốm đau?
Theo quy định tại Điều 24 Luật Bảo hiểm xã hội năm 2014, người lao động tham gia BHXH được hưởng trợ cấp ốm đau là người:
- Làm việc theo hợp đồng lao động xác định thời hạn/không xác định thời hạn, theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn từ đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng;
- Người công tác theo hợp đồng lao động có thời hạn từ đủ 01 tháng đến dưới 03 tháng;
- Cán bộ, công chức, viên chức;
- Công nhân quốc phòng, công nhân công an, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu;
- Sĩ quan, quân nhân quân đội; sĩ quan, hạ sĩ quan công an; người làm công tác cơ yếu hưởng lương như quân nhân;
- Người quản lý, điều hành doanh nghiệp, hợp tác xã có hưởng lương.
Điều kiện hưởng trợ cấp ốm đau được quy định thế nào?
Căn cứ Điều 25 Luật BHXH năm 2014, người lao động sẽ được giải quyết hưởng chế độ nếu đáp ứng điều kiện hưởng trợ cấp ốm đau như sau:
* Trường hợp bản thân người lao động gặp vấn đề về sức khỏe:
Người này phải đáp ứng đồng thời 03 điều kiện sau:
- Bị ốm đau, tai nạn mà không phải là tai nạn lao động mà phải nghỉ việc
- Có xác nhận của cơ sở khám, chữa bệnh.
- Không thuộc trường hợp ốm đau, tai nạn do tự huỷ hoại sức khoẻ, do say rượu hoặc sử dụng chất ma túy, tiền chất ma túy.
* Trường hợp con của người lao động gặp vấn đề về sức khỏe:
- Phải nghỉ việc để chăm sóc con dưới 07 tuổi bị ốm đau.
- Việc con bị ốm đau phải có xác nhận của cơ sở khám, chữa bệnh có thẩm quyền.
Mẫu đơn xin trợ cấp ốm đau
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
——-***——
ĐƠN XIN NGHỈ ỐM
Kính gửi: – Ban Giám đốc Công ty (1)……………………….
– Trưởng phòng Hành chính Nhân sự
– Trưởng phòng ………………………
Tên tôi là: ………………………………………………….. Nam/nữ:…………………….
Ngày, tháng, năm sinh:…………………………………………………………………….
Ngày, tháng, năm sinh:…………………………………………………………………….
Quê cửa hàng (4): …………………………………………………………………………..
Địa chỉ thường trú (5): ………………………………………………………………………
Đơn vị công tác (6): …………………………………………. Chức vụ (7): ……………
Điện thoại liên hệ khi cần (8): ……………………………………………………………
Do (9) ………….………………………………………………………………….
Nay tôi làm đơn này kính đề nghị Ban Giám đốc Công ty cho tôi được nghỉ ốm từ ngày……tháng …… năm……. đến ngày……tháng …… năm…….
Tôi đã bàn giao công việc trong thời gian nghỉ ốm lại cho ông (bà) (10):………………………………………. là đồng nghiệp của tôi. Ông (bà) (11) ………………………….. sẽ thay tôi hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao. Tôi xin hứa sẽ cập nhật trọn vẹn nội dung công tác trong thời gian vắng mặt. Kính mong công ty xem xét chấp thuận.
Tôi xin chân thành cảm ơn.
……..,ngày…..tháng…..năm…….
Giám Đốc (Duyệt) |
TP Hành chính Nhân sự(Xác nhận) | Người quản lý (Nêu ý kiến cụ thể, ký, ghi rõ họ tên) |
Người làm đơn (Ký, ghi rõ họ tên) |
Tải về mẫu đơn xin trợ cấp ốm đau
Bạn có thể cân nhắc và Tải về Mẫu đơn xin trợ cấp ốm đau tại đây:
Cách soạn thảo mẫu đơn xin trợ cấp ốm đau
Mẫu đơn xin trợ cấp ốm đau gồm những thông tin nội dung như sau:
- Quốc hiệu và tiêu ngữ chuẩn văn bản hành chính
- Tiêu đề “Đơn xin nghỉ ốm” chữ in hoa, canh giữa văn bản
- Phần kính gửi: ghi rõ Ban Giám đốc Công ty, nơi người lao động đang công tác
- Thông tin người làm đơn: họ tên, ngày sinh, số CCCD và ngày cấp, nơi cấp, địa chỉ thường trú, số điện thoại liên hệ, tên đơn vị công tác (bộ môn giảng dạy, tổ công tác…)
- Trình bày lý do xin nghỉ (nghỉ ốm, nghỉ điều trị bệnh dài ngày…). Đây là phần quan trọng nhất, không nên viết chung chung mà phải trình bày khá cụ thể lý do xin nghỉ để Ban Giám đốc Công ty có thể dựa vào đó quyết định việc có cho người lao động nghỉ được không.
- Thời gian xin nghỉ bao lâu (ghi rõ từ ngày nào đến ngày nào)
- Thông tin bàn giao công việc (cho ai, tiết mấy, môn gì…)
- Lời đề nghị xem xét giải quyết, cùng với lời cảm ơn lời chào
- Phần cuối cùng là phần ghi ý kiến của Ban giám đốc và chữ ký của người làm đơn.
Quy trình hưởng trợ cấp ốm đau hiện nay thế nào?
Thành phần hồ sơ hưởng chế độ ốm đau
Điều 100 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định, để hưởng chế độ, người lao động phải chuẩn bị hồ sơ hưởng chế độ ốm đau gồm các giấy tờ sau:
- Giấy ra viện đối với người lao động hoặc con của người lao động nếu điều trị nội trú;
- Giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng BHXH nếu điều trị ngoại trú;
- Giấy khám, chữa bệnh dịch bằng tiếng Việt nếu khám, chữa bệnh ở nước ngoài.
Trình tự thủ tục
Ốm đau không chỉ ảnh hưởng tới riêng bản thân người lao động mà còn ảnh hưởng tới cả người sử dụng lao động và nguồn nhân lực xã hội. Chính vì vậy, mọi cá nhân, tổ chức có liên quan đều có trách nhiệm tạo điều kiện để người lao động được hưởng chế độ.
- Đối với người lao động:
Trong vòng 45 ngày kể từ ngày trở lại công tác, người lao động nộp hồ sơ nêu trên cho người sử dụng lao động.
- Đối với người sử dụng lao động:
Trong vòng 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ từ người lao động, người sử dụng lao động có trách nhiệm lập hồ sơ (bao gồm hồ sơ của người lao động và Danh sách người lao động nghỉ việc hưởng chế độ) nộp cho đơn vị BHXH.
- Đối với đơn vị BHXH:
Trong vòng 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ từ người sử dụng lao động, đơn vị BHXH giải quyết và chi trả tiền ốm đau cho người lao động.
Mời bạn xem thêm:
- Thủ tục xin chuyển đổi mục đích sử dụng đất
- Chi phí chuyển đổi mục đích sử dụng đất
- Quyền định đoạt tài sản của chủ sở hữu bị hạn chế khi nào?
Kiến nghị
Với đội ngũ chuyên viên là các LVN Group, chuyên gia và chuyên viên pháp lý của LVN Group, chúng tôi cung cấp dịch vụ tư vấn hỗ trợ pháp lý toàn diện về vấn đề luật dân sự đảm bảo chuyên môn và kinh nghiệm thực tiễn. Ngoài tư vấn online 24/7, chúng tôi có tư vấn trực tiếp tại các trụ sở Hà Nội, Hồ Chí Minh, Bắc Giang.
Liên hệ ngay
LVN Group sẽ uỷ quyền khách hàng để giải quyết các vụ việc có liên quan đến vấn đề “Mẫu đơn xin trợ cấp ốm đau” hoặc các dịch vụ khác liên quan như là tư vấn hỗ trợ pháp lý về thủ tục xin ly hôn. Với kinh nghiệm nhiều năm trong ngành và đội ngũ chuyên gia pháp lý dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ hỗ trợ quý khách hàng tháo gỡ vướng mắc, không gặp bất kỳ trở ngại nào. Hãy liên lạc với số hotline 1900.0191 để được trao đổi chi tiết, xúc tiến công việc diễn ra nhanh chóng, bảo mật, uy tín.
Giải đáp có liên quan
Điều 100 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định, để hưởng chế độ, người lao động phải chuẩn bị hồ sơ hưởng chế độ ốm đau gồm các giấy tờ sau:
Giấy ra viện đối với người lao động hoặc con của người lao động nếu điều trị nội trú;
Giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng BHXH nếu điều trị ngoại trú;
Giấy khám, chữa bệnh dịch bằng tiếng Việt nếu khám, chữa bệnh ở nước ngoài.
Thời gian nghỉ ốm đau được thực hiện theo chỉ định của cơ sở y tế có thẩm quyền nhưng tối đa không quá các mốc thời gian sau đây:
– Người công tác trong điều kiện bình thường:
Nghỉ tối đa 30 ngày công tác/năm nếu đóng BHXH dưới 15 năm.
Nghỉ tối đa 40 ngày công tác/năm nếu đóng BHXH từ đủ 15 năm – dưới 30 năm.
Nghỉ tối đa 60 ngày công tác/năm nếu đóng BHXH từ đủ 30 năm trở lên.
– Người làm nghề hoặc công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại hoặc ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số từ 0,7 trở lên:
Nghỉ tối đa 40 ngày công tác/năm nếu đóng BHXH dưới 15 năm.
Nghỉ tối đa 50 ngày công tác/năm nếu đóng BHXH từ đủ 15 năm – dưới 30 năm.
Nghỉ tối đa 70 ngày công tác/năm nếu đóng BHXH từ đủ 30 năm trở lên.
– Người nghỉ làm do mắc bệnh thuộc Danh mục bệnh cần chữa trị dài ngày:
Nghỉ tối đa 180 ngày/năm.
Hết 180 ngày mà vẫn cần điều trị thì được nghỉ tiếp thời gian bằng thời gian đã đóng BHXH.
Theo Điều 28 Luật Bảo hiểm xã hội 2014, nhằm bảo đảm thu nhập cho người lao động và hỗ trợ một phần chi phí điều trị, người lao động ốm đau được hưởng chế độ với mức hưởng:
Mức hưởng hàng tháng = 75% x Mức tiền lương đóng BHXH của tháng liền kề trước khi nghỉ
Đối với người ốm đau dài ngày đã nghỉ hết 180 ngày mà vẫn tiếp tục điều trị thì mức hưởng sẽ thấp hơn:
– Bằng 65% mức tiền lương đóng BHXH của tháng liền kề trước khi nghỉ nếu đã đóng bảo BHXH từ đủ 30 năm trở lên;
– Bằng 55% mức tiền lương đóng BHXH của tháng liền kề trước khi nghỉ nếu đã đóng BHXH từ đủ 15 năm đến dưới 30 năm;
– Bằng 50% mức tiền lương đóng BHXH của tháng liền kề trước khi nghỉ nếu đã đóng BHXH dưới 15 năm.
Riêng sĩ quan, quân nhân quân đội, sĩ quan, hạ sĩ quan công an, người làm công tác cơ yếu được hưởng bằng 100% mức tiền lương đóng BHXH của tháng liền kề trước khi nghỉ.