Dfinity (ICP) là gì? ICP Token là gì?

Trong thời gian gần đây Dfinity (ICP) nhận được khá nhiều sự quan tâm. Đây là nền tảng chuyên gửi tới các dịch vụ truyền thông kỹ thuật số cho người dùng. Dfinity là mạng lưới tối ưu hóa khả năng của hợp đồng thông minh. Vậy Dfinity (ICP) là gì? ICP Token là gì? Hãy cùng LVN Group nghiên cứu về vấn đề này thông qua nội dung trình bày dưới đây !!
Dfinity (ICP) là gì? ICP Token là gì?

1. Dfinity (ICP) là gì?

Dfinity là blockchain có mục đích chung duy nhất chạy các ứng dụng phi tập trung dApps trên Internet mở mà không phụ thuộc vào cơ sở dữ liệu của bất cứ máy chủ nào. Thay vào đó, Dfinity được vận hành bởi các máy tính nhỏ lẻ của những validators.

Dfinity gửi tới một Decentralized Word Compute Cloud (điện toán đám mây toàn cầu phi tập trung ). Dfinity tham vọng sẽ gửi tới khả năng “Tính toán vô hạn” và “Mở rộng vô hạn”.

2. Cách hoạt động của hệ sinh thái Dfinity

Hệ sinh thái Dfinity ứng dụng Network Nervous System (NNS) vào nền tảng. Mục đích của việc này là để quản trị hệ thống một cách tự động mà không chịu sự kiểm soát của bên trung gian. NNS có các tính năng tương thích với nền tảng Ethereum. Các nhà phát triển ứng dụng có thể chạy sản phẩm trên cả hai mạng và tối đa hóa các mã được chia sẻ.

Dfinity và Ethereum cùng tập trung hỗ trợ nhau và cạnh tranh với các nền tảng Blockchain khác. Network Nervous System là thành phần thiết yếu của Dfinity. NNS được tích hợp vào các mạng lưới để thể hiện tính đặc quyền cao cấp. Đặc tính này cho phép Network Nervous System trở thành Superuser (người dùng đặc biệt). NNS sẽ giải quyết tất cả vấn đề thuộc hệ thống mạng bằng cách tích hợp Machine Learning và AI.

Ngoài NNS, Dfinity đã tạo ra Decentralization Cloud. Đây là nền tảng của điện toán đám mây. Decentralization Cloud xây dựng dựa trên mạng lưới phi tập trung và quản lý bằng các hợp đồng thông minh. Nhờ vậy, hệ thống hạ tầng của các công ty đều được hỗ trợ và nâng cấp.

Decentralization Cloud đóng vai trò là máy chủ chứa các trang Web khác nhau. Từ đó, điện toán đám mây sẽ tham gia vào hệ thống quản lý nhân sự, chuỗi cung ứng và các quy trình kinh doanh khác. Nhờ sự phát triển của NNS, việc lưu trữ dữ liệu trở nên vô cùng an toàn và được bảo mật kỹ càng.

Mặt khác, Dfinity còn được xây dựng bởi 4 tầng Layer. Tầng trên cùng được gọi là Internet Computer Protocol. Tại đây, các hợp đồng thông minh được gọi là “Canisters” sẽ được thông qua. Người dùng có thể lưu trữ dữ liệu và triển khai Code trên tầng này. Tầng 2 và 3 lần lượt là ICP Protocol và IP/Internet. Data tại tầng trên cùng sẽ đi xuống 2 tầng này để mã hoá. Data Centers hay trung tâm dữ liệu người dùng là tầng cuối.

3. Một số tính năng chính của Dfinity

Sau khi nghiên cứu Dfinity là gì, bạn nên biết thêm một số tính năng chính của Dfinity. Tại nền tảng, người dùng sẽ được trải nghiệm các tiện ích vượt trôi. Bạn hãy cùng BHO Network điểm qua một vài ưu điểm chính của Dfinity !.

Cung cấp nội dung web:

Dfinity là blockchain duy nhất có thể lưu trữ một dapp trọn vẹn về giao diện người dùng, phụ trợ và dữ liệu. Đây là một tính năng phân biệt của vi mạch cho phép các dapp chạy 100% trên chuỗi trong khi kế thừa tính bảo mật và phân quyền của blockchain, nhưng không làm giảm tốc độ hoặc khả năng chi trả.

Tốc độ web nhanh chóng:

Mặc dù có sự bảo mật của các blockchains Web3, hiệu suất và mức tiêu thụ điện năng của Dfinity có thể so sánh với các ngăn xếp công nghệ đám mây và Web2. ICP đem lại hiệu quả cao và vượt xa các giao thức blockchain truyền thống.

Người dùng có thể tương tác với các dapp trên ICP với tốc độ nhanh hơn so với các ứng dụng web truyền thống. Do đó, các nhà phát triển có thể xây dựng một phạm vi rộng hơn nhiều của các dapp hoàn toàn trên chuỗi mà không cần dựa vào các dịch vụ đám mây và có nguy cơ gặp lỗi đơn lẻ.

Một tìm kiếm trên Google tiêu tốn nhiều năng lượng hơn bốn lần so với một giao dịch trên vi mạch.

Một giao dịch Ethereum đơn lẻ tiêu tốn nhiều năng lượng hơn gần 500 lần so với một giao dịch IC.

Khả năng mở rộng không giới hạn:

ICP có thể mở rộng dung lượng không giới hạn bằng cách thêm các nút bổ sung để gửi tới năng lượng cho các mạng con mới. Các nút được thêm vào thông qua hệ thống thần kinh mạng (NNS), hệ thống này tạo thành các mạng con mới hầu như hàng tuần kể từ khi được tạo ra.

Ngược lại, hầu hết các blockchain khác có giới hạn giao dịch được đưa vào giao thức (ví dụ: thêm nhiều máy chủ hơn vào Bitcoin không làm tăng khối lượng giao dịch của nó) và cần các lớp cồng kềnh để giải quyết việc mở rộng quy mô.

Giao dịch đa chuỗi:

Trên ICP, bạn có thể tạo các hợp đồng thông minh tương tác trực tiếp với các blockchains khác mà không có các cầu nối tập trung đáng tin cậy. Điều này đã được thực hiện bằng cách sử dụng mật mã khóa chuỗi.

Mặt khác Dfinity còn có những tính năng như mô hình khí ngược, HTTPS Outcalls, tốc độ ICP tương đương với web, tính thanh khhoanr của bitcoin,…

4. Thông tin chi tiết về ICP Token

Sau khi hiểu rõ Dfinity là gì, BHO Network sẽ gửi tới cho bạn thông tin về ICP Token. Đây đều là các dữ liệu cần thiết để người dùng hiểu hơn về dự án.

4.1 Token ICP là gì?

Trong hệ sinh thái Dfinity thì Token ICP chính là một loại token tiện ích. Những người sở hữu Token này đều có quyền tham gia vào việc quản trị và biểu quyết để thay đổi dự án. Người dùng có thể sử dụng Token để trả phí trong toàn bộ hệ sinh thái và mua token ở các sàn giao dịch khác vì hầu hết các sàn đã cho phép gửi tới Token này.

4.2 Những chỉ số cần thiết của Token ICP

Những chỉ số cần thiết của ICP cho biết các từ khóa chính của dự án. Bạn sẽ hiểu rõ cấu trúc nền tảng Dfinity thông qua chỉ số cần thiết.

  • Token Name: Internet Computer Protocol Token
  • Ticker: ICP
  • Blockchain: Dfinity.
  • Token Type: Utility, Governance.
  • Total Supply: 469,213,710 ICP
  • Circulating Supply: 136,899,213 ICP

4.3 Phân bổ Token ICP

Token ICP được đội ngũ dự án phân chia rất hợp lý. Mỗi ICP sẽ dành riêng cho một hạng mục để thực hiện các hoạt động riêng.

  • Nhóm chuyên viên đầu tiên (đội ngũ phát triển): 9,5%
  • Seed Investors: 24,72%
  • Chiến lược: 7%
  • Token được bán trước: 4.96%
  • Đối tác chiến lược: 3.79%
  • Aridrop cho cộng đồng: 0.8%
  • Trợ cấp ban đầu cho cộng đồng và nhà phát triển: 0.48%
  • Toán tử nút: 0.22%
  • Hiệp hội Internet Computer: 4.26%
  • Thành viên trong nhóm phát triển: 18%
  • Cố vấn và các cá nhân nắm giữ token bên thứ ba: 2.4%
  • Quỹ Dfinity: 23.86%

4.4 Bán Token ICP

Bán Token giúp người dùng hiểu hơn về số ICP được phân bổ ra thị trường.

Seed (Public Sale)

  • Tổng giá trị: 4.10 triệu đô
  • Thời gian bán: 13/02/2017 đến 14/02/2017
  • Tổng số ICP phân bổ: 116 triệu Token
  • Giá bán: 0.035 $/ICP

Strategic Round

  • Tổng giá trị: 20.54 triệu USD
  • Thời gian bán: 02/01/2018 đến 20/02/2018
  • Tổng số ICP phân bổ: 32.84 triệu Token
  • Giá bán: 0.63$/ICP

Presale Round

  • Tổng giá trị: 97 triệu USD
  • Thời gian bán: 28/08/2018 đến 28/08/2018
  • Tổng số ICP phân bổ: 23.27 triệu Token
  • Giá bán: 4.17$/ICP

4.5 Mục đích sử dụng Token ICP

Khi mua Token ICP, bạn cần nắm rõ mục đích sử dụng. Theo Dfinity, ICP có tổng cộng ba chức năng chính. Trong số đó, hai phần là lạm phát và một là giảm phát.

  • Khi sử dụng, người dùng có thể khóa Token ICP. Mục đích của việc này là để bình chọn cho các đề xuất. Đồng thời, bạn sẽ nhận thưởng từ dự án dựa vào số liệu tham gia hoạt động quản trị.
  • ICP được dùng làm phần thường cho bất kỳ người dùng nào tham gia gửi tới các cơ sở dữ liệu cho hệ thống.
  • ICP có thể giảm lạm phát nhờ sạc chu kỳ. Dapp thuộc hệ sinh thái Dfinity sẽ được nạp vào thùng chứa chu kỳ bởi các nhà phát triển dự án. Chỉ có một đơn vị máy tính nhất định (Cycles) vận hành hệ thống này. Tương tự, các nhà phát triển cần chi trả phí dịch vụ lưu trữ đám mây. Trong quá trình sạc chu kỳ, một phần ICP sẽ bị đốt cháy nhằm giảm lạm phát.

5. Sàn giao dịch và ví lưu trữ token ICP?

Với bất cứ Token nào cũng sẽ có ví lưu trữ và sàn giao dịch riêng. Dưới đây là thông tin về sàn giao dịch và ví lưu trữ token ICP mà BHO liệt kê.

5.1 Sàn giao dịch token ICP

Người dùng có thể mua Token ICP một cách dễ dàng trên các sàn giao dịch lớn. Những cái tên quen thuộc được người mua tin tưởng là Sàn uniswap, Sàn T-rex, Gate.io, Dodo exchange, Sàn Coinex, Sàn Kraken, Bithumb Global, Sàn Bilaxy.

5.2 Ví lưu trữ token ICP

Token ICP có thể được lưu trữ giống như những loại tiền mã hóa khác tùy thuộc vào lựa chọn lưu trữ của mỗi người.

Token ICP có thể được lưu trữ ở các ví như: Ví Mew, ví Coinbase, Sollet wallet, Metamask, Ví Blockchain, Ví Binance,…

Một giải pháp thay thế khác để lưu trữ ICP của bạn là sử dụng Ngân hàng tài sản tiền tệ D (Ngân hàng Sygnum của Thụy Sĩ).

Trên đây là nội dung trình bày về Dfinity (ICP) là gì? ICP Token là gì? mời bạn đọc thêm cân nhắc và nếu có thêm những câu hỏi về nội dung trình bày này hay những vấn đề pháp lý khác về dịch vụ luật sư, tư vấn nhà đất, thành lập doanh nghiệp… hãy liên hệ với LVN Group theo thông tin bên dưới để nhận được sự hỗ trợ nhanh chóng và hiệu quả từ đội ngũ luật sư, chuyên viên pháp lý có nhiều năm kinh nghiệm từ chúng tôi. LVN Group đồng hành pháp lý cùng bạn.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com