Thuế giá trị gia tăng hay thuế VAT là thuế tính được tính trên giá trị tăng thêm của hàng hóa, của dịch vụ. Thuế này được phát sinh trong cả một quá trình kể từ khi sản xuất, đến lưu thông cùng cho đến tiêu dùng. Bên cạnh đó, đối với một số doanh nghiệp trong đó có doanh nghiệp nước ngoài, chưa được khấu trừ tiền thuế trong kỳ tính thuế hoặc hàng hóa, dịch vụ mà doanh nghiệp đang kinh doanh không thuộc diện chịu thuế giá trị gia tăng nhưng đã chi trả số tiền thuế giá trị gia tăng đầu cùngo khi mua hàng hóa hay dịch vụ thì sẽ được nhà nước hoàn lại thuế. Vậy những đối tượng nào sẽ được hoàn thuế giá trị gia tăng? Hoàn thuế giá trị gia tăng cho người nước ngoài được thực hiện thế nào?
Văn bản quy định
- Thông tư 72/2014/TT-BTC
- Thông tư 92/2019/TT-BTC
Nội dung tư vấn
Đối tượng người nước ngoài được hoàn thuế giá trị gia tăng
Căn cứ theo Điều 2 Thông tư 72/2014/TT-BTC, đối tượng người nước ngoài được áp dụng hoàn thuế giá trị gia tăng gồm các đối tượng sau:
– Người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, trừ thành viên của Tổ bay theo hướng dẫn của pháp luật về hàng không, thành viên của Đoàn thủy thủ theo hướng dẫn của pháp luật về hàng hải (sau đây gọi tắt là người nước ngoài) mang hộ chiếu hoặc giấy tờ nhập xuất cảnh do nước ngoài cấp còn giá trị cùng sử dụng giấy tờ đó để nhập xuất cảnh Việt Nam, mua hàng hóa tại Việt Nam cùng mang theo hàng hóa ra nước ngoài qua các cửa khẩu hoàn thuế.
– Cơ quan hải quan, công chức hải quan, đơn vị thuế, công chức thuế có liên quan đến việc thực hiện hoàn thuế giá trị gia tăng cho người nước ngoài.
– Doanh nghiệp được lựa chọn bán hàng hoàn thuế giá trị gia tăng cho người nước ngoài xuất cảnh, bao gồm: doanh nghiệp, chi nhánh, cửa hàng của doanh nghiệp, đại lý bán hàng cho doanh nghiệp (sau đây gọi tắt là doanh nghiệp bán hàng).
– Ngân hàng thương mại được lựa chọn là đại lý hoàn thuế giá trị gia tăng cho người nước ngoài (sau đây gọi tắt là ngân hàng thương mại).
– Tổ chức, cá nhân khác khi thực hiện các công việc có liên quan đến hoàn thuế giá trị gia tăng cho người nước ngoài.
Các loại hàng hóa nước ngoài được hoàn thuế giá trị gia tăng?
Hàng hóa được hoàn thuế giá trị gia tăng là hàng hóa đáp ứng quy định tại Điều 11 Thông tư 72/2014/TT-BTC cùng khoản 8 Điều 1 Thông tư 92/2019/TT-BTC như sau:
+ Hàng hóa không thuộc Danh mục hàng hóa cấm xuất khẩu; Danh mục hàng hóa xuất khẩu theo giấy phép của Bộ Công Thương hoặc Danh mục hàng hóa xuất khẩu thuộc diện quản lý chuyên ngành quy định tại Nghị định số 69/2018/NĐ-CP ngày 15/05/2018 của Chính phủ cùng các văn bản hướng dẫn Nghị định này.
+ Hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng được quy định tại Điều 3 Luật thuế giá trị gia tăng số 13/2008/QH12 ngày 3 tháng 6 năm 2008 cùng các văn bản hướng dẫn thực hiện.
+ Hàng hóa không thuộc đối tượng cấm đưa lên tàu bay quy định tại Điều 12 Luật Hàng không dân dụng Việt Nam ngày 29 tháng 6 năm 2006 cùng các văn bản hướng dẫn thực hiện.
+ Hàng hóa không thuộc các mặt hàng được hoàn thuế giá trị gia tăng của người nước ngoài theo hướng dẫn tại Thông tư số 08/2003/TT-BTC ngày 15/1/2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn hoàn thuế giá trị gia tăng đối với đơn vị uỷ quyền ngoại giao, đơn vị lãnh sự cùng đơn vị uỷ quyền của tổ chức quốc tế tại Việt Nam.
+ Hàng hóa mua tại doanh nghiệp bán hàng hoàn thuế giá trị gia tăng, chưa qua sử dụng, còn nguyên đai, nguyên kiện khi mua hàng, có hóa đơn kiêm tờ khai hoàn thuế được lập trong thời gian tối đa 60 (sáu mươi) ngày tính đến ngày người nước ngoài xuất cảnh.
+Trị giá hàng hóa ghi trên hóa đơn kiêm tờ khai hoàn thuế mua tại 01 (một) cửa hàng trong 01 (một) ngày (kể cả cộng gộp nhiều hóa đơn mua hàng trong cùng 01 ngày tại 01 cửa hàng) tối thiểu từ 02 (hai) triệu đồng trở lên.
Hoàn thuế giá trị gia tăng cho người nước ngoài thế nào?
Căn cứ theo hướng dẫn của Thông tư 72/2014/TT-BTC; khoản 14 Điều 1 Thông tư 92/2019/TT-BTC cùng Quyết định 3417/QĐ-TCHQ năm 2014 việc hoàn thuế giá trị gia tăng cho người nước ngoài được thực hiện như sau:
Phí dịch vụ hoàn thuế, số tiền được hoàn thuế, đồng tiền hoàn thuế giá trị gia tăng
+ Phí dịch vụ hoàn thuế ngân hàng thương mại được hưởng bằng 15% (mười lăm phần trăm) trên tổng số tiền thuế giá trị gia tăng của số hàng hóa đủ điều kiện được hoàn thuế giá trị gia tăng do người nước ngoài mang theo khi xuất cảnh qua cửa khẩu hoàn thuế.
+ Số tiền thuế giá trị gia tăng người nước ngoài được hoàn bằng 85% (tám mươi lăm phần trăm) trên tổng số tiền thuế giá trị gia tăng của số hàng hóa đủ điều kiện được hoàn thuế giá trị gia tăng do người nước ngoài mang theo khi xuất cảnh qua cửa khẩu hoàn thuế.
+ Đồng tiền hoàn thuế là đồng Việt Nam. Trường hợp người nước ngoài có yêu cầu được chuyển số tiền hoàn thuế từ đồng Việt Nam sang ngoại tệ tự do chuyển đổi thì ngân hàng thương mại thực hiện bán ngoại tệ cho người nước ngoài theo hướng dẫn của pháp luật.
- Tỷ giá chuyển đổi là tỷ giá do ngân hàng thương mại niêm yết tại thời gian chuyển đổi cùng phù hợp với quy định của Ngân hàng nhà nước Việt Nam.
Tính số tiền thuế giá trị gia tăng được hoàn
+ Tại sân bay quốc tế Nội Bài cùng Tân Sơn Nhất, đơn vị hải quan thực hiện việc tính số tiền thuế giá trị gia tăng người nước ngoài thực tiễn được hoàn tại quầy kiểm tra trong khu cách ly.
+ Tại sân bay quốc tế khác, đơn vị hải quan thực hiện việc tính số tiền thuế giá trị gia tăng người nước ngoài thực tiễn được hoàn tại quầy kiểm tra ngoài khu cách ly.
+ Tại cảng biển quốc tế, đơn vị hải quan thực hiện việc tính số tiền thuế giá trị gia tăng người nước ngoài thực tiễn được hoàn tại quầy kiểm tra của đơn vị hải quan.
Thực hiện hoàn trả tiền thuế giá trị gia tăng cho người nước ngoài
– Sau khi hóa đơn kiêm tờ khai hoàn thuế cùng hàng hóa đã được đơn vị hải quan kiểm tra, người nước ngoài có trách nhiệm xuất trình cho ngân hàng thương mại tại quầy hoàn thuế:
+ Thẻ lên tàu bay/tàu biển;
+ Hóa đơn kiêm tờ khai hoàn thuế đã được đơn vị hải quan kiểm tra xác định mặt hàng, tính số tiền hoàn thuế giá trị gia tăng người nước ngoài được hoàn cùng đóng dấu xác nhận (bản chính).
– Ngân hàng thương mại thực hiện:
+ Kiểm tra thẻ lên tàu bay/tàu biển; hóa đơn kiêm tờ khai hoàn thuế; kiểm tra trên Hệ thống thông tin về người xuất cảnh, hàng hóa, xác nhận đồng ý hoàn thuế của đơn vị hải quan cùng số thuế được hoàn.
- Trường hợp thông tin về tên hành khách trên thẻ lên tàu bay/tàu biển không đúng với thông tin trên hóa đơn kiêm tờ khai hoàn thuế đã được đơn vị hải quan kiểm tra, xác nhận thì ngân hàng thương mại trao đổi, xác minh với đơn vị hải quan. Trường hợp, thông tin trao đổi với đơn vị hải quan không khớp đúng với thông tin trên thẻ lên tàu bay/tàu biển thì ngân hàng thương mại từ chối hoàn thuế cùng thông báo trên Hệ thống để đơn vị hải quan biết;
+ Cập nhật thông tin số hiệu, ngày tháng chuyến bay/chuyến tàu của người nước ngoài cùng các thông tin khác quy định tại mục II.3 Phụ lục 10 Thông tư này cùngo Hệ thống hoặc trên phần mềm cửa ngân hàng thương mại kết nối với Hệ thống, ký số cùng truyền cho đơn vị hải quan;
+ Trả tiền hoàn thuế cho người nước ngoài bằng tiền mặt hoặc qua thẻ quốc tế của người nước ngoài theo số tiền thuế giá trị gia tăng người nước ngoài thực tiễn được hoàn do đơn vị hải quan tỉnh ghi trên hóa đơn kiêm tờ khai hoàn thuế.
- Trường hợp trả tiền hoàn thuế cho người nước ngoài qua thẻ quốc tế, ngân hàng đối chiếu thông tin (tên, số thẻ) người nước ngoài đăng kí nhận tiền hoàn thuế cùng thẻ thực tiễn xuất trình để thực hiện việc hoàn thuế.
- Trường hợp, Hệ thống xảy ra sự cố, ngân hàng thương mại căn cứ hóa đơn kiêm tờ khai hoàn thuế giấy cùng xác nhận của đơn vị hải quan theo hướng dẫn tại điểm d khoản 2 Điều 19 Thông tư này, thực hiện hoàn trả tiền thuế cho người nước ngoài theo hướng dẫn tại khoản 2 Điều này, đồng thời ký tên, đóng dấu xác nhận đã thanh toán tiền hoàn thuế cho người nước ngoài lên hóa đơn kiêm tờ khai hoàn thuế.
- Ngay sau khi Hệ thống hoạt động bình thường, ngân hàng thương mại cập nhật các thông tin hóa đơn kiêm tờ khai hoàn thuế đã hoàn thuế trên Hệ thống hoặc phần mềm của ngân hàng thương mại kết nối với Hệ thống, ký số cùng truyền cho đơn vị hải quan;
+ Trả lại người nước ngoài thẻ lên tàu bay/tàu biển;
+ Lưu trữ hồ sơ hoàn thuế đối với chứng từ điện tử cùng chứng từ giấy theo hướng dẫn của pháp luật.
Kiến nghị
Với phương châm “Đưa LVN Group đến ngay tầm tay bạn”, LVN Group sẽ cung cấp dịch vụ quyết toán thuế tới quý khách hàng. Với kinh nghiệm nhiều năm trong ngành cùng đội ngũ chuyên gia pháp lý chuyên nghiệp, chúng tôi sẽ hỗ trợ khách hàng tháo gỡ vướng mắc, không gặp bất kỳ trở ngại nào.
Liên hệ
Trên đây là nội dung liên quan đến vấn đề “Hoàn thuế giá trị gia tăng cho người nước ngoài”. Nếu quý khách hàng đang có bất kỳ băn khoăn hay câu hỏi đến dịch vụ tư vấn hỗ trợ pháp lý tạm dừng công ty cần được trả lời, các LVN Group, chuyên gia chuyên môn sẽ tư vấn, giúp đỡ tận tình, hãy gọi cho chúng tôi qua số hotline 1900.0191 để được tư vấn nhanh chóng, hiệu quả.
Mời bạn xem thêm
- Nộp báo cáo chứng từ khấu trừ thuế TNCN qua mạng thế nào?
- Mẫu đơn xin đóng mã số thuế cá nhân mới năm 2023
- Khai thuế tài nguyên theo từng lần phát sinh thế nào?
Giải đáp có liên quan
Theo quy định tại khoản 1 Điều 19 Thông tư 72/2014/TT-BTC, người nước ngoài xuất trình cho đơn vị hải quan tại quầy kiểm tra hóa đơn kiêm tờ khai hoàn thuế, hàng hóa, các giấy tờ sau đây:
– Hộ chiếu hoặc giấy tờ nhập xuất cảnh;
– Hóa đơn kiêm tờ khai hoàn thuế;
– Hàng hóa.
Theo quy định tại Điều 17 Thông tư 72/2014/TT-BTC, thời gian hoàn thuế giá trị gia tăng cho người nước ngoài được quy định như sau:
+ Thời điểm hoàn thuế giá trị gia tăng cho người nước ngoài xuất cảnh được thực hiện ngay sau khi người nước ngoài hoàn thành thủ tục kiểm tra hóa đơn kiêm tờ khai hoàn thuế tại quầy hoàn thuế của ngân hàng thương mại làm đại lý hoàn thuế cùng trước giờ lên tàu bay/tàu biển của chuyến bay/chuyến tàu người nước ngoài xuất cảnh.
+ Cơ quan hải quan, ngân hàng thương mại có trách nhiệm bố trí cán bộ, công chức công tác trong tất cả các ngày kể cả ngày lễ, chủ nhật cùng ngoài giờ công tác hành chính để thực hiện hoàn trả tiền thuế giá trị gia tăng cho người nước ngoài theo hướng dẫn tại Thông tư này.