Hợp đồng cung cấp thức ăn suất cho công ty, văn phòng, hợp đồng cung cấp suất ăn công nghiệp là một loại hợp đồng mua bán, trong đó bên bán sẽ bán thức ăn suất cho bên mua trong một khoảng thời gian nhất định, cố định còn bên mua có trách nhiệm trả tiền theo thỏa thuận.
1. Hướng dẫn soạn thảo Hợp đồng cung cấp thức ăn suất cho công ty, văn phòng
Hợp đồng cung cấp thức ăn suất cho công ty, văn phòng được ghi nhận là một mẫu hợp đồng thông dụng và đơn giản. Qua thể hiện bằng văn bản, các bên bị giới hạn và có trách nhiệm hơn với những sản phẩm, dịch vụ mà mình cung cấp. Bên bán hoàn toàn phải chịu trách nhiệm đối với các vấn đề vệ sinh an toàn, bên mua phải chịu một số trách nhiệm liên quan tới lưu giữ các vỏ hộp hay theo yêu cầu của bên bán, trách nhiệm thanh toán và báo trước, đặt hàng thực đơn.
2. Mẫu Hợp đồng cung cấp thức ăn suất cho công ty, văn phòng – Tư vấn 1900.0191
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—–o0o—–
Hà Nội, ngày ….. tháng….. năm 201…
HỢP ĐỒNG BÁN THỨC ĂN SUẤT
Số: ………/HĐMB-……….
– Căn cứ Hiến pháp năm 2013;
– Căn cứ Bộ luật dân sự năm 2015;
– Căn cứ Luật thương mại năm 2005;
– Căn cứ khả năng và nhu cầu của hai bên.
Hôm nay, ngày….. tháng….. năm 20….. tại địa chỉ:…………………………………………………………, chúng tôi gồm:
Bên bán (sau đây gọi là Bên A):
Nếu là cá nhân thì trình bày như sau:
Họ và tên:………………………………………………….
Ngày, tháng, năm sịnh:……………………………..
Chứng minh nhân dân số:……………………………. Do…………………………. cấp ngày…. tháng….năm 20….
Địa chỉ thường trú:………………………………………………………………………………..
Địa chỉ cư trú hiện tại:………………………………………………………………………….
Số điện thoại liên lạc:………………………………………
Thông tin khác:……………………………………………………………….
Nếu là pháp nhân thì trình bày như sau:
Tên công ty:……………………………………………….
Địa chỉ trụ sở chính:………………………………………………
Giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số:…………………………….. do …………………………………………….. cấp ngày….. tháng….. năm………..
Số điện thoại liên hệ:……………………………. Số fax:……………………………
Người đại diện theo pháp luật: Ông (Bà) ……………………………………………………
Chức vụ:……………………………………………..
Chứng minh nhân dân số:……………………… do…………………………. cấp ngày….. tháng…… năm………….
Địa chỉ thường trú:…………………………………………
Địa chỉ cư trú hiện tại:………………………………………………………………….
Phạm vi đại diện theo pháp luật được xác định theo Điều lệ công ty……………………….. số……….. ban hành ngày….. tháng…… năm…………
Người đại diện theo ủy quyền: Ông (Bà)……………………………………………
Chứng minh nhân dân số:……………………………… do…………………………. cấp ngày….. tháng…… năm………….
Địa chỉ thường trú:……………………………………………………..
Địa chỉ cư trú hiện tại:…………………………………………………….
Phạm vi đại diện theo ủy quyền được xác định theo Hợp đồng ủy quyền số………/HĐUQ-…….. ngày….. tháng…… năm……….
Bên mua (sau đây gọi là Bên B): trình bày các thông tin tương tự như của Bên A
Cùng thỏa thuận với nhau Hợp đồng mua bán thức ăn suất với những nội dung sau:
Điều 1. Nội dung hợp đồng
Bên A sẽ cung cấp thức ăn suất cho Bên B trong thời hạn và phạm vi với chất lượng,… được quy định tại Hợp đồng này.
Bên B sẽ tiếp nhận thức ăn suất và thực hiện nghĩa vụ thanh toán theo quy định tại Hợp đồng này.
Điều 2. Giá trị hợp đồng
Hợp đồng này có tổng giá trị là:………………………… VNĐ (bằng chữ:…………………………………………………… Việt Nam Đồng). Tức là ……….. suất ăn.
Giá trị của mỗi suất ăn được xác định theo thỏa thuận tại Điều 6 của Hợp đồng này.
Các ngày từ thứ hai đến thứ 6 trong tuần trong thời hạn hợp đồng có giá trị, bên A có trách nhiệm giao …… suất ăn cho Bên B vào thời gian từ…. giờ ….phút đến …..giờ …..phút.
Điều 3. Phương thức thanh toán
Bên B sẽ thanh toán tiền cho bên A nhiều lần.
Lần 1. Bên B thanh toán số tiền bằng 50% giá trị số thức ăn mà Bên A đã giao tại thời điểm nhận thức ăn (tức là:………………………………………. Việt Nam Đồng) tại địa điểm…………………………….. vào thời gian từ ……. giờ …… phút đến …….. giờ …….phút. Số tiền còn lại sẽ được thanh toán vào ngày …. tháng…… năm…….., tức là thời điểm thanh lý hợp đồng.
Từ lần hai trở đi. Bên B sẽ thanh toán cho Bên A số tiền là…………………VNĐ (bằng chữ:………………………………… Việt Nam Đồng) ngay sau khi nhận thức ăn vào thời gian từ ….giờ ……phút đến …… giờ ……..phút
Việc thanh toán được thực hiện bằng một trong hai hình thức sau:
+Giao trực tiếp cho bên A thông qua …………………… tại địa điểm…………………..
+Chuyển khoản qua tài khoản ngân hàng số:………………………. Chi nhánh………………….
Điều 4. Quyền và nghĩa vụ của các bên
1./Quyền và nghĩa vụ của Bên A
Bên A có các quyền và nghĩa vụ sau:
-Yêu cầu Bên B thực hiện nghĩa vụ thanh toán theo đúng nội dung thỏa thuận tại Hợp đồng này;
-Đơn phương chấm dứt Hợp đồng này khi Bên B không thực hiện đúng nghĩa vụ thanh toán theo thỏa thuận tại Hợp đồng này và theo quy định tại Điều 10 Hợp đồng này nhưng phải thông báo trước cho Bên B biết trước……. ngày và việc thông báo phải được thể hiện bằng văn bản;
-Yêu cầu Bên B bồi thường thiệt hại trong trường hợp việc vi phạm nghĩa vụ của Bên B gây thiệt hại cho Bên A;
-Phải giao những suất ăn đúng chất lượng, đúng thời hạn, địa điểm theo quy định tại Hợp đồng này, trừ trường hợp hai bên có thỏa thuận khác được thể hiện bằng văn bản;
2./Quyền và nghĩa vụ của Bên B
-Yêu cầu Bên A thực hiện đúng các nghĩa vụ theo thỏa thuận tại Hợp đồng này và theo quy định của pháp luật;
-Đơn phương chấm dứt Hợp đồng này khi phát hiện Bên A vi phạm nghĩa vụ;
-Yêu cầu Bên A bồi thường thiệt hại do việc vi phạm nghĩa vụ của Bên A gây ra;
-Phải tiếp nhận suất ăn mà Bên A giao theo đúng thỏa thuận tại Hợp đồng trên; trừ trường hợp Bên A thực hiện không đúng nghĩa vụ giao hàng hóa.
-Phải thực hiện nghĩa vụ thanh toán theo đúng thỏa thuận trong Hợp đồng này, trừ trường hợp hai Bên có thỏa thuận khác.
– Phải bồi thường thiệt hại cho bên A như hai Bên đã thỏa thuận.
Điều 5. Thuế, phí, lệ phí
Toàn bộ thuế, phí, lệ phí và các chi phí khác phát sinh trong quá trình thực hiện hợp đồng sẽ do Bên A chịu trách nhiệm.
Điều 6.Tiêu chuẩn và thỏa thuận cụ thể
Những tiêu chuẩn, số lượng dưới đây được tính trên một lần giao hàng.
Bên A có trách nhiệm cung cấp cho Bên B những suất ăn với thành phần, chất lượng và giá cả cụ thể như sau:
Tên suất ăn | Thành phần | Giá (đơn vị: nghìn đồng) | Số lượng | Thành tiền |
Tổng: |
Trong đó, tiêu chuẩn thành phần của suất ăn phải đáp ứng các yêu cầu sau:
-Yêu cầu chung: Đáp ứng các điều kiện về an toàn thực phẩm theo quy định của pháp luật;
-Yêu cầu riêng:
+Gạo được sử dụng phải đáp ứng các yêu cầu sau:
Độ ẩm | Độ chua | Tỷ lệ hạt gãy | |||
Không quá 14% | Không quá 4% | Không quá 30% |
Sau khi xử lý, cơm phải đáp ứng các yêu cầu sau:
…
+Thịt được sử dụng phải đáp ứng các yêu cầu sau:
…
Điều 7. Một số thỏa thuận khác
– Trong trường hợp bên A giao suất ăn không đáp ứng yêu cầu về chất lượng, Bên B có thể lựa chọn tiếp tục hợp đồng, yêu cầu Bên A thực hiện đúng nghĩa vụ đã thỏa thuận và yêu cầu Bên A bồi thường thiệt hại;
– Mọi tranh chấp phát sinh trong quá trình xác lập, thực hiện hợp đồng sẽ được hai Bên thỏa thuận biện pháp, cách thức xử lý. Trong trường hợp không giải quyết được hai Bên sẽ yêu cầu Tòa án giải quyết theo quy định của pháp luật tố tụng dân sự;
-Chất lượng suất ăn Bên A giao sẽ được xác định tại thời điểm Bên A giao hàng cho Bên B ở địa chỉ………………
Điều 8.Trường hợp khách quan
Trong trường hợp việc chậm giao của Bên A xảy ra là do sự kiện bất khả kháng thì Bên A được miễn trách nhiệm bồi thường thiệt hại do việc chậm giao tài sản gây ra cho Bên B.
Trong các trường hợp còn lại, việc vi phạm nghĩa vụ của các Bên sẽ không được miễn trách nhiệm bồi thường thiệt hại do việc vi phạm nghĩa vụ gây ra.
Sự kiện bất khả kháng trong trường hợp trên chỉ bao gồm các sự kiện sau:………
Điều 9.Phạt vi phạm
Trường hợp một trong hai bên có sự vi phạm nghĩa vụ thì bên vi phạm nghĩa vụ phải chịu phạt vi phạm với mức phạt là 8% giá trị hợp đồng. Ngoài ra, bên vi phạm còn phải bồi thường thiệt hại cho bên còn lại toàn bộ giá trị thiệt hại trong thời hạn …. ngày, kể từ ngày xác định được thiệt hại. Giá trị thiệt hại được xác định trên kết quả thẩm định thiệt hại của Tổ thẩm định do hai Bên lập ra trong thời hạn muộn nhất là …..ngày, kể từ ngày xảy ra thiệt hại.
Tổ thẩm định trên gồm những đối tượng sau:
-Tổ trưởng tổ thẩm định: Ông (Bà)……………….. Chứng minh nhân dân số:……………. Do……………………….. cấp ngày… tháng…… năm………….
-Thành viên: Ông (Bà)……………………. Chứng minh nhân dân số:……………………… Do…………………….. cấp ngày….. tháng…… năm…………
-Thành viên: Ông (Bà)………………. Chứng minh nhân dân số:…………… Do…………………….. cấp ngày….. tháng…… năm…………
…
Điều 10. Chấm dứt hợp đồng
Các bên có quyền chấm dứt hợp đồng trong trường hợp bên còn lại vi phạm nghĩa vụ trong Hợp đồng này hoặc hợp đồng này đã được hoàn thành
Điều 11. Hiệu lực hợp đồng
Hợp đồng được lập thành……. bản bằng tiếng Việt, có giá trị như nhau trong việc giải quyết tranh chấp. Việc sửa đổi, bổ sung Hợp đồng này phải được hai bên cùng thỏa thuận lại và được thể hiện dưới dạng văn bản.
Hợp đồng có hiệu lực từ ngày…. tháng….. năm………. đến ngày….. tháng….. năm……….
Bên B | Bên A |
DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191
Tham khảo thêm:
- Hợp đồng mua bán máy lạnh
- Hợp đồng mua bán nội thất
- Mẫu Hợp đồng mua bán điện
- Hợp đồng mua bán máy móc cũ
- Hợp đồng cung cấp, lắp đặt nội thất văn phòng
- Hợp đồng mua bán điện mẫu
- Mẫu Hợp đồng 68
- Hợp đồng lao động 100 điều khoản chi tiết và lưu ý