Hợp đồng hợp tác này được sử dụng trong các trường hợp mà ở đó các bên có ý định cùng nhau góp vốn, góp sức để kinh doanh một cơ sở, địa điểm quán cafe, đồ uống, đồ ăn vặt, đồ ăn nhanh, trên tinh thần cùng chia sẻ lợi nhuận và khó khăn. Hợp đồng thỏa thuận có thể là ý chí của 2 bên hoặc của nhiều bên tham gia.
1. Hướng dẫn xác lập Hợp đồng hợp tác, góp vốn kinh doanh cafe, đồ ăn
Hợp đồng được lập không giới hạn số lượng thành viên tham gia, có thể là hai bên cũng có thể là 5,6,… bên cùng tham gia. Các bên cần cung cấp đầy đủ các thông tin cá nhân, số vốn góp, phần trăm vốn góp tại thời điểm ban đầu.
Hợp đồng này là một dạng hợp đồng không xác định thời hạn, các bên phụ thuộc vào tiến độ, hiệu quả kinh doanh để đi tới kết luận phù hợp cho thời điểm chấm dứt hợp đồng. Cần lưu ý, do đặc thù thời gian kéo dài, trong hợp đồng cần ghi nhận cụ thể các thỏa thuận liên quan tới tính kế thừa của phần vốn góp, chuyển nhượng vốn góp, rút vốn góp, cho tặng vốn góp, sở hữu vốn góp giữa vợ chồng của thành viên góp vốn,…
Một vấn đề khác cũng quan trọng không kém khi lập hợp đồng này đó là ghi nhận các thỏa thuận về những quyền sở hữu trí tuệ, quyền tài sản đối với những tài sản hữu hình, vô hình được hình thành qua thời gian do kết quả hợp tác tạo thành.
Cuối cùng, các bên có thể lựa chọn người làm chứng hoặc công chứng Hợp đồng trên để đảm bảo tính hiệu lực cao nhất cho Hợp đồng.
2. Mẫu Hợp đồng hợp tác cùng kinh doanh quán cafe, cửa hàng đồ ăn nhanh, đồ ăn vặt, đồ uống – Gọi ngay 1900.0191
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do- Hạnh phúc
———0o0———
……., ngày … tháng … năm ……
HỢP ĐỒNG HỢP TÁC KINH DOANH
(V/v: Mở quán cà phê tại địa chỉ……………………..)
– Căn cứ Bộ Luật dân sự nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 2015;
– Căn cứ vào khả năng và nhu cầu của hai bên;
– Dựa trên tinh thần trung thực và thiện chí hợp tác.
Hôm nay ngày … tháng … năm 20…., tại thành phố ………………………….., Việt Nam
Chúng tôi gồm có:
(Nếu là cá nhân)
Bên thứ nhất (Sau đây gọi tắt là Bên A)
Họ tên : …………………………………. Sinh ngày: …………………….
Chứng minh nhân dân số: …………………….. cấp ngày: ……………… tại: …………………
Hộ khẩu thường trú: ……………………………
Chỗ ở hiện tại: …………………………………….
Số điện thoại: ……………………………….
(Nếu là công ty)
CÔNG TY CỔ PHẦN ………………………………….
Địa chỉ : ……………………….., thành phố …………….., Việt Nam
Mã số thuế : …………………
Đại diện : ………………….
Chức vụ : Giám Đốc
Và
(Nếu là cá nhân)
Bên thứ hai (Sau đây gọi tắt là Bên B)
Họ tên : …………………………………. Sinh ngày: …………………….
Chứng minh nhân dân số: …………………….. cấp ngày: ……………… tại: …………………
Hộ khẩu thường trú: ……………………………
Chỗ ở hiện tại: …………………………………….
Số điện thoại: ……………………………….
(Nếu là công ty)
CÔNG TY CỔ PHẦN ………………………………….
Địa chỉ : ……………………….., thành phố …………….., Việt Nam
Mã số thuế : …………………
Đại diện : ………………….
Chức vụ : Giám Đốc
Cùng thoả thuận ký Hợp đồng hợp tác kinh doanh này với các điều khoản và điều kiện sau đây:
Điều 1. Phạm vi và nội dung hợp tác kinh doanh
Bên A và Bên B nhất trí cùng nhau hợp tác kinh doanh mở quán cafe tại địa chỉ số: …………………………………………………..
Bên A đồng ý đóng góp : ……….000 VNĐ (Bằng chữ:…..)
Bên B đồng ý đóng góp : ……….000 VNĐ (Bằng chữ:…..)
Ngoài ra các bên thống nhất nếu có phát sinh thêm các chi phí hợp lý và bắt buộc khác làm cho phần vốn góp phải tăng thêm thì cả 2 bên sẽ cùng nhau thỏa thuận và đóng góp theo tỷ lệ …..
Bên A sẽ trực tiếp quản lý hoạt động kinh doanh của quán cà phê. Bên B có quyền giám sát và yêu cầu cung cấp các thông tin bất cứ lúc nào.
Việc tuyển dụng nhân viên cho quán và các biện pháp quảng cáo, phát triển thị trường, chăm sóc khách hàng các bên sẽ cùng nhau thảo luận thống nhất, không bên nào được tự ý quyết định.
Điều 2. Thời hạn hợp đồng
Hợp đồng này là hợp đồng không xác định thời hạn, có hiệu lực kể từ ngày …-…-20……
Hai bên có thể kết thúc hiệu lực của Hợp đồng này bằng biên bản thanh lý hợp đồng.
Điều 3. Chi phí đương nhiên và phân chia lợi nhuận
3.1 Việc phân chia lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh sẽ được chia theo tỷ lệ như sau, sau khi khấu trừ toàn bộ các chi phí phát sinh:
Bên A được: …………..
Bên B được: …………..
3.2 Các chi phí đương nhiên cho hoạt động kinh doanh bao gồm:
+ Chi phí thuê mặt bằng;
+ Chi phí nhân công;
+ Chi phí điện, nước;
+ Khấu hao tài sản, chi phí bảo dưỡng;
+ Các khoản phí là thuế, phí, lệ phí nhà nước phải đóng cho cơ quan nhà nước;
+ Các chi phí khác nếu có và được 2 bên thừa nhận…
Điều 4. Các nguyên tắc tài chính, sổ sách
Hai bên phải tuân thủ các nguyên tắc tài chính kế toán (nếu có) theo qui định của pháp luật nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Mọi khoản thu chi cho hoạt động kinh doanh đều phải được ghi chép rõ ràng, đầy đủ, xác thực.
Điều 5. Điều khoản chung
5.1. Hợp đồng này được hiểu và chịu sự điều chỉnh của Pháp luật nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
5.2. Hai bên cam kết thực hiện tất cả những điều khoản đã cam kết trong hợp đồng. Bên nào vi phạm hợp đồng gây thiệt hại cho bên kia (trừ trong trường hợp bất khả kháng) thì phải bồi thường toàn bộ thiệt hại xảy ra.
Trong quá trình thực hiện hợp đồng nếu bên nào có khó khăn trở ngại thì phải báo cho bên kia chậm nhất 15 (mười lăm) ngày kể từ ngày có khó khăn trở ngại.
5.3. Các bên có trách nhiệm thông tin kịp thời cho nhau tiến độ thực hiện việc hợp tác kinh doanh. Đảm bảo bí mật mọi thông tin liên quan tới quá trình hoạt động kinh doanh.
Mọi sửa đổi, bổ sung hợp đồng này đều phải được làm bằng văn bản và có chữ ký của hai bên. Các phụ lục là phần không tách rời của hợp đồng.
5.4. Rủi ro trong hoạt động hợp tác của hợp đồng này cả 2 bên đã hiểu, xác nhận sẽ cùng nhau gánh chịu, không có sự phân biệt và tuân theo quy định của pháp luật về hoạt động góp vốn.
5.5. Mọi tranh chấp phát sinh trong quá trình thực hiện hợp đồng được giải quyết trước hết qua thương lượng, hoà giải, nếu hoà giải không thành việc tranh chấp sẽ được giải quyết tại Toà án có thẩm quyền.
Điều 6. Hiệu lực và chấm dứt Hợp đồng
6.1. Hợp đồng chấm dứt khi hết thời hạn hợp đồng theo quy định tại Điều 2 Hợp đồng này hoặc các trường hợp khác theo qui định của pháp luật.
Khi kết thúc Hợp đồng, hai bên sẽ làm biên bản thanh lý hợp đồng. Mặt bằng, cơ sở vật chất, bàn ghế, thiết bị ….sẽ được thanh lý hay thỏa thuận bằng biện pháp xử lý khác có lợi nhất cho cả 2 bên.
6.2. Hợp đồng này gồm … (……) trang không thể tách rời nhau, được lập thành 02 (hai) bản bằng tiếng Việt, mỗi Bên giữ 01 (một) bản có giá trị pháp lý như nhau và có hiệu lực kể từ ngày ký.
ĐẠI DIỆN BÊN A
|
ĐẠI DIỆN BÊN B
|
DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191
Tham khảo thêm: