Mẫu văn bản thỏa thuận tài sản hộ gia đình mới nhất

Mỗi cá nhân trong gia đình sẽ có tài sản riêng, và mỗi gia đình đều có tàu sản chung được xác lập từ thời gian hôn nhân nó có thể là tài sản chung hợp nhất có thể phân chia và tài sản chung hợp nhất không thể phân chia. Quy định pháp luật về loại tài sản này thế nào? Mẫu văn bản thỏa thuận tài sản hộ gia đình được soạn thảo thế nào? Để hiểu rõ hơn về vấn đề này, mời bạn đọc cùng theo dõi nội dung trình bày: Mẫu văn bản thỏa thuận tài sản hộ gia đình mới nhất.

Mẫu văn bản thỏa thuận tài sản hộ gia đình mới nhất

1. Tài sản chung của hộ gia đình là gì?

Tài sản của hộ gia đình là các tài sản thuộc quyền sở hữu của hộ gia đình. Nó rất đa dạng và được hình thành từ nhiều căn cứ khác nhau. Các nguồn hình thành nên tài sản của hộ gia đình có thể kể đến như: các thành viên hộ gia đình đóng góp; các thành viên cùng tạo lập ra từ hoạt động sản xuất – kinh doanh họp pháp của cả hộ; tài sản do hộ gia đình được tặng cho chung; tài sản do được thừa kế chung; tài sản hình thành từ những căn cứ khác theo hướng dẫn của pháp luật.

Các thành viên hộ gia đình được xác định là đồng chủ sở hữu đối với những tài sản này. Việc chiếm hữu, sử dụng, định đoạt tài sản chung của hộ gia đình được thực hiện theo sự thỏa thuận của các thành viên.

Đối với những tài sản là bất động sản, động sản phải đăng ký, hoặc những tài sản là nguồn thu nhập chủ yếu của gia đình thì việc định đoạt cần được sự thỏa thuận và đồng ý của tất cả các thành viên hộ gia đình từ đủ 18 tuổi trở lên và có năng lực hành vi dân sự trọn vẹn.

Trong trường hợp không có sự thỏa thuận giữa các thành viên về việc thực hiện quyền của chủ sở hữu đối với tài sản chung thì việc chiếm hữu, sử dụng, định đoạt tài sản này được thực hiện theo hướng dẫn pháp luật về tài sản thuộc cách thức sở hữu chung theo phần.

2. Chia tài sản thuộc sở hữu chung hộ gia đình thế nào?

Tại Điều 219 Chia tài sản thuộc sở hữu chung theo hướng dẫn của Bộ Luật Dân sự 2015 quy định như sau:

1. Trường hợp sở hữu chung có thể phân chia thì mỗi chủ sở hữu chung đều có quyền yêu cầu chia tài sản chung; nếu tình trạng sở hữu chung phải được duy trì trong một thời hạn theo thỏa thuận của các chủ sở hữu chung hoặc theo hướng dẫn của luật thì mỗi chủ sở hữu chung chỉ có quyền yêu cầu chia tài sản chung khi hết thời hạn đó; khi tài sản chung không thể chia được bằng hiện vật thì chủ sở hữu chung có yêu cầu chia có quyền bán phần quyền sở hữu của mình, trừ trường hợp các chủ sở hữu chung có thỏa thuận khác.

2. Trường hợp có người yêu cầu một người trong số các chủ sở hữu chung thực hiện nghĩa vụ thanh toán và chủ sở hữu chung đó không có tài sản riêng hoặc tài sản riêng không đủ để thanh toán thì người yêu cầu có quyền yêu cầu chia tài sản chung và tham gia vào việc chia tài sản chung, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.

Nếu không thể chia phần quyền sở hữu bằng hiện vật hoặc việc chia này bị các chủ sở hữu chung còn lại phản đối thì người có quyền có quyền yêu cầu người có nghĩa vụ bán phần quyền sở hữu của mình để thực hiện nghĩa vụ thanh toán.

Vì vậy, Đối với mỗi đồng sở hữu chung đều có quyền yêu cầu phân chia tài sản và quyền này chỉ bị hạn chế trong trường hợp đã có sự thỏa thuận trước đó của các chủ sở hữu chung về thời hạn được phân chia. và trong Thời hạn duy trì tài sản chung có thể xác định bằng một khoảng thời gian hoặc bằng một sự kiện cụ thể. và trước hết tài sản chung được chia bằng hiện vật. Nếu tài sản chung không thể chia cắt theo hiện vật thì chủ thể yêu cầu chia được quyền bán phần quyền sở hữu của mình trong khối tài sản chung đó theo hướng dẫn của pháp luật

Ví dụ trong trường hợp một trong các chủ sở hữu chung có nghĩa vụ phải trả tiền cho một chủ thể khác theo bản án của Tòa án nhưng người này không trả thì khi có yêu cầu của người được thi hành án, Cơ quan thi hành án sẽ tiến hành thi hành án, tiến hành biến pháp kê biên tài sản.

3. Mẫu văn bản thỏa thuận tài sản hộ gia đình mới nhất

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

VĂN BẢN THỎA THUẬN

Hôm nay, ngày …./…./….., tại ……………………………………………….. – Chúng tôi gồm:

Bên thứ nhất (sau đây còn gọi là bên A): Ông (Bà)…………., sinh năm….., mang chứng minh nhân dân số………do ………..cấp ngày …./…../….., đăng ký hộ khẩu thường trú tại:……………………………………………………………………………….

Bên thứ hai (sau đây còn gọi là bên B): Ông (Bà)…………., sinh năm….., mang chứng minh nhân dân số………do ………..cấp ngày …./…../….., đăng ký hộ khẩu thường trú tại:……………………………………………………………………………….

Chúng tôi là đồng sở hữu khối tài sản là quyền sở hữu/ sử dụng toàn bộ ngôi nhà và thửa đất tại: thửa đất số…, tờ bản đồ số…….., địa chỉ:……………….. – theo “Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất” số………..; Số vào sổ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số:………………….do…………..cấp ngày…../…../…..; Chi tiết về tài sản được thể hiện cụ thể trong……………..nêu trên.

Chúng tôi tự nguyện lập văn bản thỏa thuận này theo những nội dung cụ thể dưới đây:

1 – Việc phân chia quyền sử dụng:

Toàn bộ khối tài sản trên là…….…; Quyền sử dụng ngôi nhà được chúng tôi thống nhất như sau: Bên A……………được sử dụng…………; Bên B…………. được sử dụng……….; Phần diện tích ……………. là diện tích sử dụng;

2 – Trong quá trình quản lý, sử dụng:

Nếu hai bên cùng đồng ý chuyển nhượng toàn bộ khối tài sản đồng sở hữu nêu trên, mỗi bên sẽ được hưởng……..% tổng số tiền thu được và phải chịu trách nhiệm thanh toán ………% tổng chi phí (nếu có) từ việc chuyển nhượng nhà đất này;

Nếu một trong hai bên muốn chuyển nhượng phần quyền sở hữu/ sử dụng của mình trong khối tài sản đồng sở hữu nêu trên, thì phải ưu tiên quyền nhận chuyển nhượng cho bên kia hoặc phải được sự đồng ý của bên kia bằng văn bản;

Mỗi bên có quyền tặng cho hoặc lập di chúc thừa kế lại phần quyền sở hữu/ sử dụng  của mình trong khối tài sản đồng sở hữu nêu trên cho vợ/ chồng hoặc con, cháu ruột thịt của mình mà không cần có sự đồng ý của bên kia bằng văn bản;

3 – Cam đoan của hai bên:

Những thông tin về nhân thân và tài sản nêu trong Văn bản thỏa thuận phân chia tài sản đồng sở hữu này là đúng sự thật;

Văn bản thỏa thuận này được lập hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, ép buộc;

Thực hiện đúng những nội dung đã thỏa thuận, cam kết trong văn bản này

4 – Cam kết chung:

Chúng tôi công nhận đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc lập và ký văn bản này;

Việc sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ văn bản này phải có sự thỏa thuận của cả hai bên và phải được công chứng tại Văn phòng công chứng…………..

Chúng tôi đã tự đọc toàn bộ văn bản, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Văn bản và ký vào Văn bản này trước sự có mặt của Công chứng viên;

Văn bản này được lập thành ….. bản, mỗi bên giữ ….. bản, lưu tại Văn phòng công chứng ……. bản và có giá trị kể từ thời gian công chứng.

LỜI CHỨNG CỦA CÔNG CHỨNG VIÊN

Trên đây là các nội dung trả lời của chúng tôi về Mẫu văn bản thỏa thuận tài sản hộ gia đình mới nhất. Trong quá trình nghiên cứu, nếu như các bạn cần Công ty Luật LVN Group hướng dẫn các vấn đề pháp lý vui lòng liên hệ với chúng tôi để được trả lời.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com