Quy định về văn bản thỏa thuận [Cập nhật 2023]

Thỏa thuận hợp tác là một dạng hợp đồng có mục đích nhằm để các bên cùng nhau tham gia công tác, thực hiện một công việc hay một dự án nào đó, cùng nhau thỏa thuận về việc chia lợi nhuận và cùng nhau chịu trách nhiệm liên quan đến công việc hợp đồng đó được coi là thỏa thuận hợp tác. Trong nội dung trình bày dưới đây, Công ty Luật LVN Group xin gửi tới quý khách hàng thông tin về Thỏa thuận hợp tác tiêng anh là gì? [Chi tiết 2023] Mời khách hàng cùng theo dõi.

Quy định về văn bản thỏa thuận [Cập nhật 2023]

1. Thỏa thuận là gì?

Thỏa thuận là sự nhất trí chung (không bắt buộc phải được nhất trí hoàn toàn) được thể hiện ở chỗ không có một ý kiến đối lập của bất cứ một bộ phận nào trong số các bên liên quan đối với những vấn đề cần thiết và thể hiện thông qua một quá trình mà mọi quan điểm của các bên liên quan đều phải được xem xét và dung hóa được tất cả các tranh chấp;

Thỏa thuận là việc các bên (cá nhân hay tổ chức) có ý định chung tự nguyện cùng nhau thực hiện những nghĩa vụ mà họ đã cùng nhau chấp nhận vì lợi ích của các bên.

2. Hình thức của thoả thuận

Bản thỏa thuận cũng là một dạng cách thức khác của hợp đồng được thể hiện bằng văn bản để trao đổi và bàn bạc về một vấn đề có liên quan tới hai hay nhiều bên cùng tham gia, tuy nhiên xét về mặt tính chất thì bản thỏa thuận thường là văn bản được thực hiện để bày tỏ nguyện vọng ý chí của một bên thể hiện dưới dạng bản thỏa thuận và các bên còn lại trong quan hệ liên quan đều đồng ý và phải thực hiện theo những điều đã thể hiện trong bản thỏa thuận.

Thỏa thuận có thể được thể hiện dưới dạng lời nói trực tiếp giữa các bên hoặc dưới dạng văn bản ( như hợp đồng- khi các bên đã thống nhất tiến tới giao kết hợp đồng với những điều khoản như đã thỏa thuận; hoặc biên bản thỏa thuận- khi các bên tiến hành gặp gỡ, trao đổi, bàn bạc để đi đến thỏa thuận thống nhất và quá trình thỏa thuận đó giữa các bên được ghi nhận thành văn bản).

3. Giá trị pháp lý của thoả thuận

Hiện nay không có quy định cụ thể về biên bản thỏa thuận. Biên bản thỏa thuận cũng có thể hiểu là văn bản ghi nhận sự thỏa thuận về một vấn đề nào đó giữa các bên. Nhưng nhìn chung hợp đồng và bản thỏa thuận đều hình thành từ sự thoả thuận, thống nhất ý chí của các bên. Biên bản thoả thuận có giá trị pháp lý như hợp đồng và có giá trị chứng cứ khi các bên có tranh chấp khởi kiện ra tòa.

Thỏa thuận pháp lý là thỏa thuận của tổ chức, cá nhân ủy quyền cho tổ chức, cá nhân khác thực hiện các giao dịch liên quan đến tài sản thuộc quyền sở hữu hoặc quản lý của tổ chức, cá nhân ủy quyền.

4. Thỏa thuận hợp tác là gì?

Thỏa thuận hợp tác là một dạng hợp đồng với mục đích nhằm để các bên cùng nhau tham gia công tác, thực hiện một công việc hoặc một dự án. Đồng thời, cùng nhau thỏa thuận về việc chia lợi nhuận sau khi hoàn thành công việc cũng như chịu trách nhiệm liên quan đến công việc.

Nội dung trong biên bản thỏa thuận hợp tác thường có những nội dung:

– Mục đích, thời hạn hợp tác;

– Họ, tên, nơi cư trú của cá nhân; tên, trụ sở của pháp nhân;

– Tài sản đóng góp, nếu có;

– Đóng góp bằng sức lao động, nếu có;

– Phương thức phân chia hoa lợi, lợi tức;

– Quyền, nghĩa vụ của thành viên hợp tác;

– Quyền, nghĩa vụ của người uỷ quyền, nếu có;

– Điều kiện tham gia và rút khỏi hợp đồng hợp tác của thành viên, nếu có;

– Điều kiện chấm dứt hợp tác.

5. Quy định về văn bản thỏa thuận

Hiện nay không có quy định cụ thể về bản thỏa thuận. Bản thỏa thuận cũng có thể hiểu là văn bản thỏa thuận về một vấn đề nào đó giữa hai hoặc nhiêu bên. Khác nhau: – Về cách thức hợp đồng là sự thoả thuận bằng miệng hoặc bằng văn bản, còn “bản thoả thuận” thì phải là cách thức bằng văn bản. Văn bản, biên bản hay hay thỏa thuận là một dạng giấy tờ được lập nhằm ghi nhận lại nội dung được các bên đưa ra một cách tự nguyện và có thể sử dụng làm căn cứ, bằng chứng trong một vụ tranh chấp cụ thể

Mẫu văn bản thỏa thuận

Văn bản thỏa thuận là một giấy tờ, chứng từ pháp lý nhằm ghi nhận các nội dung thỏa thuận thành giữa các bên về một vấn đề nào đó gây hiểu lầm hoặc phát sinh tranh chấp. Luật Minh Khuê giới thiệu mẫu văn bản thỏa thuận để quý khách hàng cân nhắc:

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

————

 

VĂN BẢN THỎA THUẬN

 

Hôm nay, ngày … tháng…năm 20….., tại ………, chúng tôi gồm có:
BÊN THỨ NHẤT (BÊN A):

Ông ………………….,

sinh năm: ………….,

CMND số: … do Công an …  cấp ngày …

và vợ là bà …………………….,

sinh năm: …………,

CMND số: …… do Công an … cấp ngày ……

Cả hai ông bà cùng đăng ký hộ khẩu thường trú tại: Số ………

 

BÊN THỨ HAI (BÊN B):

Ông/Bà …………………………,

sinh năm: ………..,

CMND số: …  do Công an …  cấp ngày …… ,

hộ khẩu thường trú tại: ……………………

Chúng tôi lập văn bản thoản thuận này với nội dung như sau:

1. Hiện tại Bên A và Bên B cùng thỏa thuận nhận chuyển nhượng chung quyền sử dụng đất/quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất tại địa chỉ:……………… (những người tham gia thỏa thuận nhận chuyển nhượng chung quyền sử dụng đất/quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất này gồm có: ông/bà…………………..).

2. Căn cứ khoản 3, Điều 4 Thông tư số 17/2009/TT-BTNMT ngày 21/10/2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường có quy định: “Trường hợp các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân cùng sử dụng đất, cùng sở hữu tài sản gắn liền với đất có thỏa thuận bằng văn bản về việc cấp một Giấy chứng nhận cho người uỷ quyền (có công chứng, chứng thực theo hướng dẫn của pháp luật) thì ghi thông tin của người uỷ quyền theo hướng dẫn tại khoản 1 Điều này, dòng tiếp theo ghi “Là người uỷ quyền cho nhóm người cùng sử dụng đất (hoặc cùng sở hữu tài sản gắn liền với đất hoặc cùng sử dụng đất và cùng sở hữu tài sản gắn liền với đất) theo … (ghi tên văn bản và ngày tháng năm ký văn bản thỏa thuận cử uỷ quyền)”.

Nay trong trạng thái tinh thần minh mẫn, tỉnh táo không bị bất kỳ một sự ép buộc nào, chúng tôi nhất chí thoả thuận như sau:

– Bên A đồng ý nhất trí để Bên B là người đại diện được đứng tên trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (sau đây gọi chung là Giấy chứng nhận) liên quan đến tài sản mà các bên cùng nhận chuyển nhượng nêu tại mục 1 văn bản này và đề nghị đơn vị Nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đứng tên Bên B với tư cách là người đại diện cho các đồng chủ sử dụng đất/đồng chủ sở hữu và sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất theo đúng quy định tại khoản 3, Điều 4 Thông tư số 17/2009/TT-BTNMT được viện dẫn nêu trên;

– Chúng tôi cam đoan:

+ Việc thoả thuận trên đây là hoàn toàn tự nguyện, không trốn tránh bất kỳ một nghĩa vụ tài sản nào và chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật về mọi hậu quả do việc thoả thuận này gây ra.

+ Các nội dung trình bày trong thỏa thuận này là đúng sự thật và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các nội dung trình bày này;

+ Việc giao kết Văn bản này là hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;

Chúng tôi công nhận đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc thỏa thuận này;

Chúng tôi đã cùng đọc lại nguyên văn Văn bản này, hiểu rõ nội dung và cùng ký tên, điểm chỉ dưới đây để làm bằng chứng.

Quý khách hàng có thể sẽ quan tâm: Thỏa thuận earn out là gì? [Chi tiết 2023]

Có thể bạn quan tâm: Thỏa thuận pháp lý là gì? [Chi tiết 2023]

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com