Bảo lãnh là một trong những hoạt động phổ biến hiện nay; đặc biệt là trong hoạt động vay tín dụng tại các ngân hàng. Tuy nhiên bảo lãnh là gì và những quy định liên quan về bảo lãnh không phải ai cũng hiểu và nắm rõ. Để có thể gửi tới cho bạn mẫu biên bản thỏa thuận bảo lãnh hãy cùng LVN Group nghiên cứu thêm về Thỏa thuận bảo lãnh là gì? qua nội dung trình bày dưới đây.
1. Bảo lãnh là gì?
Bảo lãnh theo hướng dẫn của BLDS là một trong những biện pháp bảo đảm thực hiện nghĩa vụ.
Theo quy định tại Điều 335 BLDS 2015 thì bảo lãnh được nói như sau:
1. Bảo lãnh là việc người thứ ba (sau đây gọi là bên bảo lãnh) cam kết với bên có quyền (sau đây gọi là bên nhận bảo lãnh); sẽ thực hiện nghĩa vụ thay cho bên có nghĩa vụ; (sau đây gọi là bên được bảo lãnh), nếu khi đến thời hạn thực hiện nghĩa vụ ;mà bên được bảo lãnh không thực hiện; hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ.
2. Các bên có thể thỏa thuận về việc bên bảo lãnh chỉ phải thực hiện nghĩa vụ thay cho bên được bảo lãnh trong trường hợp bên được bảo lãnh không có khả năng thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh.
2. Thoả thuận bảo lãnh được quy định thế nào?
– Bên bảo lãnh có thể thỏa thuận với bên nhận bảo lãnh về việc áp dụng biện pháp bảo đảm bằng tài sản để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh của mình.
– Trường hợp bên bảo lãnh cam kết thực hiện công việc thay cho bên được bảo lãnh; thì bên bảo lãnh phải có năng lực pháp luật dân sự; năng lực hành vi dân sự phù hợp với nghĩa vụ được bảo lãnh.
– Thỏa thuận bảo lãnh có thể được thể hiện bằng hợp đồng riêng về bảo lãnh; thư bảo lãnh hoặc cách thức cam kết bảo lãnh khác.
3. Quy định chi tiết về việc thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh
Theo quy định Điều 44 Nghị định 12/2021/NĐ-CP thì bên bảo lãnh phải thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh khi nghĩa vụ được bảo lãnh bị vi phạm theo một trong các căn cứ sau đây:
a) Do bên được bảo lãnh không thực hiện nghĩa vụ đúng thời hạn;
b) Do bên được bảo lãnh không thực hiện nghĩa vụ trước thời hạn theo thỏa thuận;
c) Do bên được bảo lãnh thực hiện không trọn vẹn nghĩa vụ;
d) Do bên được bảo lãnh thực hiện không đúng nội dung của nghĩa vụ;
đ) Do bên được bảo lãnh không có khả năng thực hiện nghĩa vụ;
e) Căn cứ khác theo thỏa thuận hoặc theo hướng dẫn của Bộ luật Dân sự, luật khác liên quan.
Trường hợp có căn cứ tại khoản 1 Điều 44 Nghị định 21/2021/NĐ-CP; bên nhận bảo lãnh thông báo cho bên bảo lãnh biết để thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh. Bên bảo lãnh có quyền từ chối thực hiện nghĩa vụ trong trường hợp căn cứ được bên nhận bảo lãnh thông báo không thuộc phạm vi cam kết bảo lãnh.
Bên bảo lãnh phải thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh trong thời hạn thỏa thuận. Trường hợp không có thỏa thuận; thì bên bảo lãnh phải thực hiện trong thời hạn hợp lý kể từ thời gian nhận được thông báo của bên nhận bảo lãnh.
Bên bảo lãnh đã thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh; thì bên nhận bảo lãnh phải thông báo cho bên được bảo lãnh biết. Trường hợp bên được bảo lãnh vẫn thực hiện nghĩa vụ được bảo lãnh; thì bên bảo lãnh có quyền yêu cầu bên nhận bảo lãnh hoàn trả cho mình tài sản đã nhận; hoặc giá trị tương ứng phần nghĩa vụ bảo lãnh đã thực hiện.
4. Mẫu thỏa thuận bảo lãnh mới năm 2023
BIÊN BẢN THÓA THUẬN BẢO LÃNH
Số: ……………./BBTT
Hôm nay, ngày … tháng … năm…, tại ……………………………………………………………………………………..
Chúng tôi gồm:
I. Tổ chức bảo lãnh chính
– Tên tổ chức: …………………………………………………………………………………………………………………….
– Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………………………………………
– Người uỷ quyền hợp pháp: (Họ tên, chức vụ, địa chỉ): ………………………………………………………………….
II/ Tổ chức bảo lãnh trong tổ hợp bảo lãnh
– Tên tổ chức bảo lãnh 1: ………………………………………………………………………………………………………
– Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………………………………………
– Tài khoản số: ……………………………… Tại: ……………………………………………………………………………..
– Người uỷ quyền hợp pháp: (Họ tên, chức vụ, địa chỉ): ………………………………………………………………….
– Tên tổ chức bảo lãnh 2: ………………………………………………………………………………………………………
– Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………………………………………
– Tài khoản số: ………………………………. Tại: …………………………………………………………………………….
– Người uỷ quyền hợp pháp: (Họ tên, chức vụ, địa chỉ): ………………………………………………………………….
Sau khi thống nhất, các bên cùng nhau ký kết thỏa thuận của tổ hợp bảo lãnh phát hành trái phiếu với các nội dung sau đây:
Điều 1. Chúng tôi đồng ý để [Tên của Tổ chức bảo lãnh chính] uỷ quyền đàm phán với Kho bạc Nhà nước về mức lãi suất phát hành trái phiếu đối với đợt bảo lãnh phát hành theo thông báo số …….. ngày ……..
Điều 2. Chậm nhất vào 11 giờ sáng ngày thanh toán tiền mua trái phiếu theo thông báo của Kho bạc Nhà nước, tổ chức bảo lãnh cam kết sẽ thanh toán tiền mua trái phiếu đã đăng ký với tổ chức bảo lãnh chính vào tài khoản chỉ định của tổ chức bảo lãnh chính nêu trên.
Điều 3. Trong ngày thanh toán tiền mua trái phiếu theo thông báo của Kho bạc Nhà nước, tổ chức bảo lãnh chính sẽ thanh toán toàn bộ số tiền mua trái phiếu của tổ hợp bảo lãnh vào tài khoản chỉ định của Kho bạc Nhà nước.
Điều 4. Trường hợp tổ chức bảo lãnh chậm thanh toán tiền mua trái phiếu theo thông báo của tổ chức bảo lãnh chính, tổ chức bảo lãnh chính được quyền áp dụng mức lãi suất phạm chậm thanh toán tiền mua trái phiếu theo nguyên tắc không vượt quá 150% lãi suất huy động không kỳ hạn tại ngày thanh toán tiền mua trái phiếu của tổ chức bảo lãnh chính hoặc của ngân hàng nơi tổ chức bảo lãnh chính mở tài khoản.
Điều 5. Tổ chức bảo lãnh chính có trách nhiệm gửi tới trọn vẹn thông tin chi tiết theo yêu cầu của Trung tâm lưu ký chứng khoán về tổ chức/người đăng ký mua trái phiếu cho Kho bạc Nhà nước trước khi tham gia phiên bảo lãnh phát hành trái phiếu.
Điều 6. Các cam kết khác …
Điều 7. Khiếu nại, tranh chấp
Mọi khiếu nại, tranh chấp, vi phạm hợp đồng của các bên xử lý theo hướng dẫn hiện hành.
Điều 9. Hiệu lực thi hành
– Hợp đồng này có hiệu lực thi hành từ ngày …/ …/ …
– Hợp đồng này kết thúc khi:
a) Kho bạc Nhà nước thông báo đợt bảo lãnh phát hành không thành công
b) Tổ chức bảo lãnh chính đã nhận trọn vẹn tiền mua trái phiếu của các bên có liên quan, và trái phiếu đã được lưu ký tại Trung tâm lưu ký vào tài khoản tương ứng của các bên có liên quan.
TÊN TỔ CHỨC BẢO LÃNH CHÍNH TÊN TỔ CHỨC TRONG TỔ HỢP BẢO LÃNH
NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU TỔ CHỨC NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU TỔ CHỨC
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
Trên đây là toàn bộ thông tin liên quan đến Thỏa thuận bảo lãnh mà LVN Group đã chia sẻ đến quý bạn đọc. Hy vọng rằng với những thông tin trên, quý bạn đọc có thể áp dụng được trong cuộc sống và công việc. Mọi thông tin câu hỏi, vui lòng liên hệ với chúng tôi; LVN Group với đội ngũ chuyên viên với nhiều năm kinh nghiệm trong nghề sẽ hỗ trợ quý bạn đọc một cách chuyên nghiệp và nhanh chóng nhất. Công ty Luật LVN Group – Đồng hành pháp lý cùng bạn.