Hợp đồng mượn tài sản là một loại hợp đồng dân sự thông dụng, theo đó, bên cho mượn giao tài sản cho bên mượn để sử dụng trong một thời hạn mà không phải trả tiền còn bên mượn phải trả lại tài sản đó khi hết thời hạn mượn hoặc mục đích mượn đã đạt được.
1. Thỏa thuận cho mượn tài sản là gì?
Căn cứ Điều 494 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về Hợp đồng mượn tài sản như sau:
“Điều 494. Hợp đồng mượn tài sản
Hợp đồng mượn tài sản là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên cho mượn giao tài sản cho bên mượn để sử dụng trong một thời hạn mà không phải trả tiền, bên mượn phải trả lại tài sản đó khi hết thời hạn mượn hoặc mục đích mượn đã đạt được.”
Theo đó, hợp đồng mượn tài sản là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên cho mượn giao tài sản cho bên mượn để sử dụng trong một thời hạn mà không phải trả tiền, bên mượn phải trả lại tài sản đó khi hết thời hạn mượn hoặc mục đích mượn đã đạt được.
2. Quyền và nghĩa vụ của bên mượn tài sản
Theo Điều 496 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về nghĩa vụ của bên mượn tài sản như sau:
Và tại Điều 497 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về quyền của bên mượn tài sản như sau:
Theo đó, bên mượn tài sản cần thực hiện theo đúng các quyền và nghĩa vụ trên.
3. Quyền và nghĩa vụ của bên cho mượn trong hợp đồng mượn tài sản
– Cung cấp thông tin cần thiết về việc sử dụng tài sản và khuyết tật của tài sản, nếu có.
– Thanh toán cho bên mượn chi phí sửa chữa, chi phí làm tăng giá trị tài sản, nếu có thỏa thuận.
– Bồi thường tổn hại cho bên mượn nếu biết tài sản có khuyết tật mà không báo cho bên mượn biết dẫn đến gây tổn hại cho bên mượn, trừ những khuyết tật mà bên mượn biết hoặc phải biết
Đối với quyền, người cho mượn tài sản được thực hiện gồm:
– Đòi lại tài sản ngay sau khi bên mượn đạt được mục đích nếu không có thỏa thuận về thời hạn mượn; nếu bên cho mượn có nhu cầu đột xuất và cấp bách cần sử dụng tài sản cho mượn thì được đòi lại tài sản đó mặc dù bên mượn chưa đạt được mục đích, nhưng phải báo trước một thời gian hợp lý.
– Đòi lại tài sản khi bên mượn sử dụng không đúng mục đích, công dụng, không đúng cách thức đã thỏa thuận hoặc cho người khác mượn lại mà không có sự đồng ý của bên cho mượn.
– Yêu cầu bồi thường tổn hại đối với tài sản do bên mượn gây ra
4. Mẫu hợp đồng thỏa thuận cho mượn tài sản
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
——————
HỢP ĐỒNG CHO MƯỢN TÀI SẢN
Hôm nay, ngày……… tháng…….. năm……….
Tại Chúng tôi gồm:
BÊN A (Bên cho mượn)
Họ tên:…………………………………………….. sinh năm:……………………………………….
Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………………………………….
CMND số:………………………………. cấp ngày:………………………… Tại:………………..
BÊN B (Bên đi mượn)
Họ tên:…………………………………………… sinh năm:………………………………………..
Địa chỉ thường trú: …………………………………………………………………………………..
CMND số: cấp ngày:…………………………………………… Tại:……………………………..
Hai bên đã trao đổi, bàn bạc và đi đến thống nhất lập bản hợp đồng cho mượn với nội dung và các điều khoản sau:
Điều 1: Đối tượng của hợp đồng
– Bên A đồng ý cho bên B mượn………………………………… (Nêu tên tài sản và số lượng).
– Tình trạng sử dụng hoặc tình trạng kỹ thuật: (Mô tả đặc điểm tài sản, tính năng sử dụng)
Điều 2: Thời hạn của hợp đồng
– Bên A đồng ý cho bên B mượn tài sản với tình trạng như trên, trong thời gian là:………, bắt đầu từ ngày tháng năm đến ngày tháng năm
Trong thời gian thực hiện hợp đồng, bên A có quyền lấy lại tài sản sau khi đã thông báo cho bên B biết trước ngày hoặc khi xảy ra tình trạng vi phạm hợp đồng như:
Bên B có thể hoàn trả lại tài sản bất cứ lúc nào khi không có nhu cầu sử dụng hoặc sử dụng không đạt yêu cầu của mình.
Điều 3: Nghĩa vụ của các bên trong hợp đồng
1. Nghĩa vụ của bên A
– Nêu rõ tình trạng tài sản và các khuyết tật của tài sản.
– Lưu ý cho bên B những yêu cầu khi sử dụng tài sản (điều khiển xe phải có bằng lái chẳng hạn), những khả năng nguy hiểm có thể xảy ra (chẳng hạn khi sử dụng có thể gây cháy, nổ đối với bình oxy…).
– Nêu rõ các yêu cầu bảo quản, tu bổ, sửa chữa trong quá trình sử dụng…
2. Nghĩa vụ của bên B
– Có trách nhiệm bảo quản, sửa chữa, thay thế các phụ tùng, phụ kiện và chịu mọi trách nhiệm về mất mát, hư hỏng xảy ra (nếu có), không tự ý làm thay đổi trạng thái ban đầu của tài sản trong suốt thời gian mình mượn.
– Có trách nhiệm bảo dưỡng, sửa chữa, thay thế các phụ tùng, phụ kiện và chịu mọi chi phí khác để đảm bảo giá trị sử dụng bình thường của tài sản trong thời hạn mượn.
– Không được cho người khác mượn lại, nếu không có sự đồng ý của bên A.
– Giao trả nguyên trạng thái đang sử dụng đúng thời hạn hợp đồng với trọn vẹn phụ kiện của nó, nếu hỏng phải sửa chữa, mất mát phải bồi thường.
Điều 4: Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng
– Bên A không được từ chối các nghĩa vụ đã cam kết khi cho mượn tài sản ghi trong hợp đồng.
– Nếu bên B vi phạm nghĩa vụ thì chịu trách nhiệm trước pháp luật đối với bên A. (Tùy theo tình trạng tài sản để nêu các trường hợp và cách xử lý cho từng trường hợp đó).
Điều 5: Hiệu lực của hợp đồng
Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày……….tháng…………năm………..đến ngày…..tháng……….năm……
Hợp đồng này được lập thành bản, mỗi bên giữ bản để thực hiện, gửi đơn vị hoặc người làm chứng giữ bản (nếu cần).
Trên đây là toàn bộ thông tin liên quan đến Thỏa thuận cho mượn tài sản mà LVN Group đã chia sẻ đến quý bạn đọc. Hy vọng rằng với những thông tin trên, quý bạn đọc có thể áp dụng được trong cuộc sống và công việc. Mọi thông tin câu hỏi, vui lòng liên hệ với chúng tôi; LVN Group với đội ngũ chuyên viên với nhiều năm kinh nghiệm trong nghề sẽ hỗ trợ quý bạn đọc một cách chuyên nghiệp và nhanh chóng nhất. Công ty Luật LVN Group – Đồng hành pháp lý cùng bạn.