1. Thủ tục cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài công tác tại Việt Nam được thực hiện thế nào?
- Trước ít nhất 15 ngày, kể từ ngày người lao động nước ngoài dự kiến bắt đầu công tác tại Việt Nam, người nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động gửi Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội nơi người lao động nước ngoài dự kiến công tác được quy định như sau:
a) Người sử dụng lao động đối với trường hợp người lao động nước ngoài công tác theo cách thức quy định tại điểm a, b, e, g, i và k khoản 1 Điều 2 Nghị định này;
b) Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp Việt Nam hoặc tổ chức, doanh nghiệp nước ngoài hoạt động tại Việt Nam mà người lao động nước ngoài đến công tác theo cách thức quy định tại điểm c và d khoản 1 Điều 2 Nghị định này;
c) Người lao động nước ngoài vào Việt Nam để chào bán dịch vụ, người chịu trách nhiệm thành lập hiện diện thương mại theo cách thức quy định tại điểm đ và h khoản 1 Điều 2 Nghị định này.
2. Trong thời hạn 05 ngày công tác, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động, Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội nơi người lao động dự kiến công tác cấp giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài theo Mẫu số 12/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này. Mẫu giấy phép lao động do Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội in và phát hành thống nhất. Trường hợp không cấp giấy phép lao động thì có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
3. Đối với người lao động nước ngoài theo hướng dẫn tại điểm a khoản 1 Điều 2 Nghị định này, sau khi người lao động nước ngoài được cấp giấy phép lao động thì người sử dụng lao động và người lao động nước ngoài phải ký kết hợp đồng lao động bằng văn bản theo hướng dẫn của pháp luật lao động Việt Nam trước ngày dự kiến công tác cho người sử dụng lao động.
2. Thời hạn của giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài là bao lâu?
- Thời hạn của hợp đồng lao động dự kiến sẽ ký kết.
- Thời hạn của bên nước ngoài cử người lao động nước ngoài sang công tác tại Việt Nam.
- Thời hạn hợp đồng hoặc thỏa thuận ký kết giữa đối tác Việt Nam và nước ngoài.
- Thời hạn hợp đồng hoặc thỏa thuận gửi tới dịch vụ ký kết giữa đối tác Việt Nam và nước ngoài.
- Thời hạn nêu trong văn bản của nhà gửi tới dịch vụ cử người lao động nước ngoài vào Việt Nam để đàm phán gửi tới dịch vụ.
- Thời hạn đã được xác định trong giấy phép hoạt động của đơn vị, tổ chức, doanh nghiệp.
- Thời hạn trong văn bản của nhà gửi tới dịch vụ cử người lao động nước ngoài vào Việt Nam để thành lập hiện diện thương mại của nhà gửi tới dịch vụ đó.
- Thời hạn trong văn bản chứng minh người lao động nước ngoài được tham gia vào hoạt động của một doanh nghiệp nước ngoài đã thành lập hiện diện thương mại tại Việt Nam.
- Thời hạn trong văn bản chấp thuận sử dụng người lao động nước ngoài trừ trường hợp không phải thực hiện báo cáo giải trình nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài theo hướng dẫn tại điểm b khoản 1 Điều 4 Nghị định này.
3. Người lao động nước ngoài công tác tại Việt Nam phải có trách nhiệm gì?
- Người lao động nước ngoài phải xuất trình giấy phép lao động khi có yêu cầu của đơn vị nhà nước có thẩm quyền.
- Người lao động nước ngoài công tác tại Việt Nam không có giấy phép lao động sẽ bị buộc xuất cảnh hoặc trục xuất theo hướng dẫn của pháp luật về nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam.
- Người sử dụng lao động sử dụng người lao động nước ngoài công tác cho mình mà không có giấy phép lao động thì bị xử lý theo hướng dẫn của pháp luật.