Token Terminal và những điều cần biết khi sử dụng

Để đánh tiềm năng của một dự án crypto hoặc cụ thể hơn của một DeFi Protocol thường có rất nhiều phương thức khác nhau. Trong đó có phân tích mô hình hoạt động, phân tích các đội ngũ hẫu thuẫn, phân tích kỹ thuật,…. Tuy nhiên trong nội dung trình bày này, LVN Group sẽ gửi tới cho bạn một phương thức để đánh dự án bằng chỉ số Total Value Locked và Revenue thông qua công cụ Token Terminal. Hãy theo dõi thật kỹ !!

Token Terminal và những điều cần biết khi sử dụng

1. Token Terminal là gì?

Token Terminal là một công gửi tới và tổng hợp các dữ liệu tài chính của các blockchain và Dapp hàng đầu cho người dùng. Công cụ tập trung chiết xuất các dữ liệu thô và chuyển hóa chúng thành những chỉ số tiêu chuẩn hóa theo để hỗ trợ người dùng với các tính năng như:

  • Giúp người dùng có thể tìm ra những blockchain và các Dapp tiềm năng đang bị đánh giá thấp.
  • Giúp người dùng có cái nhìn trực quan hơn về những biến động trong quá khứ nhờ vào các chỉ số tài chính thay thế.
  • Giúp người dùng có thể so sánh và đánh giá hiệu suất của dự án mà họ đang quan tâm với các đối thủ cạnh tranh để đưa ra quyết định đầu tư đúng đắn hơn.

Bên cạnh đó, Token Terminal là còn tập trung vào chỉ số doanh thu mà mỗi một blockchain và Dapp tạo ra giúp người dùng có thể định giá dễ dàng hơn.

Việc nắm bắt được thông tin về doanh thu và hoạt động của một blockchain hay một Dapp sẽ giúp người đầu tư có dữ liệu để đánh giá hiệu suất và giá trị mà blockchain hay Dapp đó mang lại.

2. Các đối tác của nền tảng Token Terminal

Các đối tác của công cụ là những quỹ đầu tư nổi tiếng trong thị trường tiền mã hóa như Dragonfly Capital, Polychain Capital.

3. Total Value Locked và Revenue

Với công cụ Token Terminal, người dùng có thể dễ dàng theo giỏi 2 chỉ số đặc là TVL – Total Value Locked (Tổng giá trị được khóa) và các chỉ số về Revenue (doanh thu) của Blockchain hay Dapp đó. Vậy TVL và Revenue là gì?

Тotal value locked (TVL) là tổng lượng giá trị tài sản khóa lại trong hợp đồng thông minh của DeFi. Nó uỷ quyền cho số lượng tài sản hiện đang bị giữ trong một giao thức cụ thể.

Revenue – Doanh thu là tổng thu nhập được tạo ra từ công nghệ và tiện ích mà blockchain tạo ra.

Vì vậy, chúng ta có thể xem TVL là uỷ quyền cho tiền của người dùng khi đưa vào Dapp hoặc một blockchain (điều này khá giống với tiền người dùng gửi vào ngân hàng). Doanh thu sẽ là lợi nhuận mà Dapp hoặc blockchain đó dựa vào số tiền mà người dùng gửi vào để tạo ra doanh thu (giống với việc ngân hàng sử dụng tiền tiết kiệm để tạo ra lợi nhuận). Tóm lại mối quan hệ giữa TVL và Revenue có tính chất giống với mối quan hệ quy mô và hiệu suất.

  • Mối quan hệ giữa quy mô và hiệu suất thường trong nền kinh tế của Blockchain thường là: Hiệu suất thay đổi theo Quy Mô. Điều này có nghĩa là, khi yếu tố đầu vào như nguồn vốn (TVL) được tăng trưởng cao thì khả năng tốc độ tăng trưởng của đầu ra (Revenue).

Lưu ý: Khi TVL của một Blockchain và Dapp tăng và các yếu tố về doanh thu không có sự tăng trưởng thì khả năng cao đây là một dự án đang có tiềm năng tăng trưởng mạnh trong thời gian ngắn sắp tới, và ngược lại khi TVL giảm và chia có sự biến động trong doanh thu thì bạn cần quan tâm và cân nhắc về quyết định đầu tư của mình. Tuy việc theo dõi biến động của TVL chỉ mang tính khách quan, vì giá của token một dự án cũng bị ảnh hưởng bởi những yếu tố khác.

Vì vậy, khi kiểm tra dự án trên Token Terminal, chúng ta kiểm tra được doanh thu của Blockchain và TVL để đưa ra nhận định về hiệu suất hoạt động của blockchain hay Dapp đó.

4. Cách kiểm tra doanh thu của dự án trên Token Terminal

Với công cụ Token Terminal, người dùng có thể kiểm tra thông tin về TVL của một Blockchain hoặc Dapp cụ thể như sau:

Bước 1: Đăng nhập vào trang chủ chính thức tại: Token Terminal | Fundamentals for crypto

Bước 2: Truy cập vào phần View dashboard.

Trang chủ của Token Terminal

Bạn sẽ thấy giao diện chính của Token Terminal như sau:

Giao diện chính của Token Terminal

Trong giao diện này, có 3 phần chính để người dùng dễ dàng tương tác:

Phần (1): đây là phần người dùng dựa theo tiêu chí để chọn lấy Tag theo nhu cầu. Phần này gồm 4 Tag chính:

  • Home: Giao diện chính của Token Terminal. Cung cấp cho người dùng cái nhìn tổng quan về doanh thu của đa số các dự án
  • Metrics: Cung cấp cho người dùng các thông số về doanh thu của blockchain theo từng tiêu chí như: Tổng doanh thu, Doanh thu của từng Protocol, chỉ số P/S (Price to Sale) của dự án, chỉ số P/E (Price to Earning) của dự án…
  • Markets: Cung cấp các chỉ số về Exchange, lending, blockchain, DeFi.
  • Projects: Cung cấp chỉ số cụ thể của 1 dự án.

Phần (2): Đây là nơi tìm kiếm nhanh các dự án.

Phần (3),(4): Đây là nơi hiển thị các số liệu cụ thể.

Vậy chúng ta thử một ví dụ cụ thể để làm rõ hơn cách thức sử dụng của Token Terminal. Chúng ta sẽ sử dụng Aave như một ví dụ cụ thể.

Đối với bảng thông số cơ bản

Bảng dữ liệu thông số của Aave trên Token Terminal

Ở khung chỉ số (1): Dữ liệu cho thấy các chỉ số cơ bản như:

  • Tổng cung của dự án: 1 tỷ đô
  • Tổng doanh thu của dự án tăng hay giảm trong 30 ngày: giảm 6.83%
  • Tổng doanh thu trong một năm của dự án: 152 triệu đô
  • Chỉ số P/S (Price to Sales Ratio)
    • Khác với bên tài chính truyền thống (Truyền thống cần 3 yếu tố chính), đối với các Dapp và Blockchain, chỉ số này được tính dựa trên Tổng cung hoặc tổng cung lưu hành chia đều cho tổng doanh thu.
    • Vậy nên, doanh thu tăng lên P/S sẽ giảm đi, nếu doanh thu giảm P/S sẽ tăng lên. Vì vậy nếu P/S càng thấp càng tốt.
Bảng dữ liệu thông số của Aave chi tiết Token Terminal

Qua biểu đồ này, chúng ta thấy doanh thu của dự án AAVE giảm sau và P/S có xu hướng tăng lên, nên việc đầu tư vào token AAVE vào thời gian hiện tại là không thích hợp.

  • Chỉ số P/E (Price Earning Ratio)
    • Đây là chỉ số thể hiện các nhà đầu tư sẵn sàng bao nhiêu tiền để mua để mua 1 AAVE, xác định liệu giá trị của AAVE có đắt hơn so với dự kiến và giá trị
    • Với P/E của AAVE =56.31x là đồng nghĩa với việc người dùng sẽ trả gấp 56.31 lần so với lợi nhuận của AAVE tạo ra.

Hai chỉ số P/S và P/E cũng là một trong những chỉ số cần thiết khi đưa ra quyết định đầu tư của các dự án blockchain hay ứng dụng phi tập trung.

Đối với chỉ số P/E của các dự án cùng một mảng, không phải P/E cao hơn là giá Token đắt, P/E thấp thì giá token là rẻ. Đây đồng thời là thể là chỉ số thể hiện sự kỳ vọng trong tương lai của các nhà đầu tư. Việc kỳ vọng giá trị của token tăng trưởng trong phụ thuộc vào lợi nhuận trong tương lai mà blockchain đó mang lại.

Các dự án có tỷ lệ P/E cao thì thường là một dự án có giá trị kỳ vọng tăng trưởng mạnh trong tương lai. Nhưng lại có một nhược điểm là có biến động lớn và thường là một khoản đầu tư rủi ro.

Các dự án P/E thấp so với tỉ lệ P/E trung bình của mảng đầu tư thường được xem là dự án đầu tư giá trị, và dự án này thường có xu hướng tiềm năng tăng trưởng trong lai khi thị trường biến động.

So sánh với các Dapp

So sánh với các Dapp khác, thì Aave có tỉ lệ P/E ở dưới mức trung bình và tương đối an toàn để được xem là một dự án tiềm năng trong tương lai.

Ở khung số (2): Là các tag tùy chọn cho các chỉ số ở biểu đồ bên dưới. Chỉ được chọn 2 chỉ số cùng 1 lúc. Trong đó 5 chỉ số cần thiết khi sử dụng Token Terminal là:

    • Supply – side revenue: doanh thu của Dapp hoặc blockchain được chia cho những người gửi tới thanh khoản cho dự án.

      • Đối với blockchain thì phần này được chia cho những Stakers hoặc Validators.
      • Đối với DEX thì tương ứng với phần thưởng cho Liquidity Provider.
    • Protocol revenue: lương doanh thu còn lại trong protocol hoặc blockchain và trực tiếp tạo ra giá trị cho những người nắm giữ token của dự án đó.

      • Dòng tiền còn lại sẽ chảy vào Vault hoặc Treasury của dự án đó
    • Total Revenue: tổng doanh thu blockchain hoặc Dapp đó mang lại cho cả người dùng và
  • Chỉ số P/E: phản ảnh tiềm năng thu nhập của một dự án
  • Chỉ số P/S: Phản ánh chỉ số giá trên doanh thu. Thể hiện rằng chúng ta phải bỏ bao nhiêu đồng để mua lại một đồng doanh thu của dự án đó.

Đối với biểu đồ Revenue Share

Đối với biểu đồ Revenue Share

Biểu đồ này có 4 định dạng để người dùng có cái nhìn trực quan hơn:

  • Mặc định: Hiển thị dưới dạng biểu đồ cột chồng, thể hiện tổng doanh thu trong một ngày của và doanh thu cho protocol và doanh thu về người dùng theo tỉ lệ trong cột đó.
  • Show as circulation: hiển thị dưới dạng đường cung, thể hiện mức độ tích lũy của toàn bộ doanh thu của dự án theo thời gian
  • Show as % share: hiển thị toàn bộ doanh thu cho người và doanh thu của Dapp dưới dạng biểu đồ vùng theo
  • Đồng thời áp dụng cả 2

Theo mình thì việc sử dụng 3 dạng định dạng đầu sẽ đơn giản và trực quan hơn cho người dùng về doanh thu và tỷ lệ phân phối doanh thu.

Dựa vào biểu đồ này, người dùng có có thể dự đoán được tiềm năng doanh thu trong tương lai nhờ vào dữ liệu quá khứ.

Biểu đồ Revenue Share của Aave theo định dạng mặc định

Ví dụ: đối với Biểu đồ Revenue Share của Aave ta có thể thấy như sau:

Tổng doanh thu của Aave đang giảm liên tục trong suốt 180 ngày qua, nhưng có một vài ngày có sự biến động mạnh như ngày 17/4 và ngày 16/6, vậy trong 2 ngày này đã có sự kiện gì?. Vậy kết hợp với việc biến động doanh thu và tin tức nhận được bạn cũng có thể đưa ra nhận định phù hợp trong tương lai. Bạn có thể tự đặt câu hỏi như sau để có cái nhìn khách quan hơn như:

  • Thị trường tình hình thế nào?
  • Tin tức này xấu hay tốt? Có thật sự đặc biệt thu hút người dùng không?
  • Biến động bất ngờ của dự án vào thời gian đó phản ánh điều gì?
  • Thông tin này sẽ tác động đến dự án và doanh thu dự án thế nào trong tương lai?
  • Bạn cần phải làm gì để chuẩn bị trước nếu dự án đó thế nào?

Vì vậy, bạn sẽ có cái nhìn khách quan về tiềm năng của dự án đó trong tương lai.

Composition

Phần Composition của Aave

Mục Composition là một mục thể hiện tỉ lệ của các tài sản trong hệ sinh thái của Aave chiếm tỉ trọng bao nhiêu trong tổng doanh thu và quá trình hoạt động.

Trong mục này thường có các Tag:

  • Borrowing volume: Khối lượng vay của từng tài sản trên Aave (tùy Dapp mà phần này có thể khác nhau)
  • Total Revenue: Tổng doanh thu mà tài sản khác mang lại cho Aave
  • Token incentives: Phần thưởng token dành cho người sử dụng Aave
  • Treasury: Tỷ trọng kho bạc của Aave.

Với mục này, chúng ta có thể nhận thấy rõ ràng về quá trình hoạt động của tài sản trong Dapp Aave. Vì vậy ở trên phần Revenue Share, ta có thể thấy doanh thu trong ngày 17/4 tăng trưởng bất thường, vậy doanh thu của Aave gồm những tài sản nào thì biểu đồ Composition giúp chúng ta nhận biết dễ dàng hơn.

Competitive Landscape

Việc so sánh giữa các dự án cùng một phân khúc như DEX và CEX, hay nền tảng với nền tảng giúp chúng ta, những người đầu tư nhỏ lẻ, phát hiện ra những dự án bị định giá thấp hoặc những dự án giá trị.

Phần Competitive Landscape của Token Terminal

Khi so sánh các dự án cùng phân khúc, chúng ta có thể so sánh từng tiêu chí để có cái nhìn khái quát về dự án mình quan tâm đang nằm ở vị trí nào so với các dự án cùng ngành. Khi nhận định dự án trong cùng ngành, bạn có thể dự đoán một cách khách quan được phần nào tỉ trọng của dự án này trong tương lai.

Việc sử dụng công cụ để định giá một tài sản là một điều không thể thiếu trong đánh giá dự án, nên Token Terminal có lẽ là một lựa chọn tốt cho các nhà đầu tư. Tuy nhiên, việc đầu tư là có rủi ro, bạn cần cân nhắc kỹ trước khi đưa ra quyết định đầu tư của mình. Thông qua nội dung trình bày này các bạn đã phần nào nắm bắt được những thông tin cơ bản về dự án để tự đưa ra quyết định đầu tư cho riêng mình. Hy vọng nội dung trình bày trên đã mang đến cho bạn những kiến thức bổ ích.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com