Trình tự thủ tục xóa đăng ký giao dịch bảo đảm năm 2023

Thủ tục xóa đăng ký biện pháp bảo đảm được xem là một trong những thủ tục quan trọng trong các giao dịch dân sự khác nhau. Bộ luật Dân sự 2015 cũng đã quy định đăng ký biện pháp bảo đảm là thủ tục do đơn vị Nhà nước có thẩm quyền thực hiện nó nhằm đảm bảo được hiệu lực của các giao dịch bảo đảm, có hiệu lực đối kháng với người thứ ba. Vạy khi người dân làm thủ tục xóa đăng ký biện pháp đảm sẽ cần có những hồ sơ giấy tờ gì và trình tự được thực hiện thế nào mới đúng với quy định mà pháp luật đề ra. Xin mời các bạn bạn đọc cùng tìm hiểu qua bài viết của LVN Group để hiểu và nắm rõ được những quy định về “Thủ tục xóa đăng ký giao dịch bảo đảm” có thể giúp các bạn bạn đọc hiểu sâu hơn về pháp luật.

Văn bản hướng dẫn

  • Nghị định 99/2022/NĐ-CP

Khái niệm đăng ký biện pháp bảo đảm

Tại Khoản 1 Điều 3 Nghị định 99/2022/NĐ-CP quy định về khái niệm đăng ký biện pháp bảo đảm như sau:

“Điều 3. Giải thích từ ngữ

Trong Nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. Đăng ký biện pháp bảo đảm là việc đơn vị đăng ký ghi, cập nhật vào Sổ đăng ký hoặc vào Cơ sở dữ liệu về biện pháp bảo đảm về việc bên bảo đảm dùng tài sản để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ của mình hoặc của người khác hoặc đồng thời bảo đảm thực hiện nghĩa vụ của mình và của người khác đối với bên nhận bảo đảm (sau đây gọi là đăng ký).”

Vì vậy, đăng ký biện pháp bảo đảm được hiểu là việc đơn vị đăng ký ghi vào sổ đăng ký hoặc nhập vào cơ sở dữ liệu về việc bên bảo đảm dùng tài sản để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ đối với bên nhận bảo đảm.

Quy định về đăng ký biện pháp bảo đảm

Theo Khoản 1 Điều 1 Nghị định 99/2022/NĐ-CP quy định như sau:

“Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

1. Nghị định này quy định về đăng ký, cung cấp thông tin về biện pháp bảo đảm bằng tài sản (sau đây gọi là biện pháp bảo đảm); quản lý nhà nước về đăng ký biện pháp bảo đảm.”

Các trường hợp đăng ký biện pháp bảo đảm phải căn cứ theo Điều 4 Nghị định 99/2022/NĐ-CP quy định như sau:

“Điều 4. Các trường hợp đăng ký

1. Các trường hợp đăng ký bao gồm:

a) Đăng ký thế chấp tài sản, cầm cố tài sản, bảo lưu quyền sở hữu theo hướng dẫn của Bộ luật Dân sự, luật khác liên quan;

b) Đăng ký theo thỏa thuận giữa bên bảo đảm và bên nhận bảo đảm hoặc theo yêu cầu của bên nhận bảo đảm, trừ cầm giữ tài sản;

c) Đăng ký thông báo xử lý tài sản bảo đảm trong trường hợp một tài sản được dùng để bảo đảm thực hiện nhiều nghĩa vụ mà có nhiều bên cùng nhận bảo đảm hoặc trong trường hợp bên bảo đảm và bên nhận bảo đảm có thỏa thuận;

d) Đăng ký thay đổi nội dung đã được đăng ký (sau đây gọi là đăng ký thay đổi); xóa đăng ký nội dung đã được đăng ký (sau đây gọi là xóa đăng ký) đối với trường hợp quy định tại các điểm a, b và c khoản này.

2. Việc đăng ký được thực hiện tại đơn vị có thẩm quyền đăng ký quy định tại Điều 10 Nghị định này.”

Những trường hợp xóa đăng ký biện pháp bảo đảm

Theo Khoản 1 Điều 20 Nghị định 99/2022/NĐ-CP quy định như sau:

“Điều 20. Xóa đăng ký

1. Người yêu cầu đăng ký nộp hồ sơ xóa đăng ký khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:

a) Theo thỏa thuận giữa bên bảo đảm và bên nhận bảo đảm;

b) Toàn bộ nghĩa vụ được bảo đảm bị chấm dứt;

c) Toàn bộ nội dung hoặc một phần nội dung hợp đồng bảo đảm bị hủy bỏ mà nội dung bị hủy bỏ có biện pháp bảo đảm đã được đăng ký;

d) Biện pháp bảo đảm đã được đăng ký được thay thế bằng biện pháp bảo đảm khác theo thỏa thuận giữa bên bảo đảm và bên nhận bảo đảm;

đ) Tài sản bảo đảm không còn do được góp vốn vào pháp nhân thương mại hoặc pháp nhân phi thương mại là doanh nghiệp xã hội; được thay thế, chuyển nhượng, chuyển giao, hợp nhất, sáp nhập, trộn lẫn; được chế biến dưới cách thức lắp ráp, chế tạo hoặc cách thức khác; bị thu hồi, tiêu hủy, tổn thất toàn bộ, phá dỡ, tịch thu hoặc thuộc trường hợp khác theo hướng dẫn của Bộ luật Dân sự, luật khác có liên quan.

Tài sản bảo đảm không còn thuộc trường hợp quy định tại điểm này mà có tài sản mới phát sinh hoặc có tài sản mới thay thế và tài sản này được dùng để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo đảm hoặc theo hướng dẫn của pháp luật thì không thực hiện xóa đăng ký mà thực hiện đăng ký thay đổi theo trường hợp quy định tại các điểm b, c, d và đ khoản 1 Điều 18 Nghị định này;

e) Tài sản bảo đảm đã được xử lý xong bởi bên nhận bảo đảm theo hướng dẫn của pháp luật về bảo đảm thực hiện nghĩa vụ hoặc đã được xử lý xong bởi đơn vị thi hành án dân sự theo hướng dẫn của pháp luật về thi hành án dân sự;

g) Tài sản gắn liền với đất thuê trả tiền hàng năm đang là tài sản bảo đảm nhưng Nhà nước thu hồi đất mà không bồi thường về tài sản gắn liền với đất.

 Trường hợp tài sản thuộc điểm này mà có tài sản mới phát sinh hoặc có tài sản mới thay thế, được trao đổi do Nhà nước bồi thường về tài sản gắn liền với đất thì thực hiện đăng ký theo hướng dẫn tại điểm đ khoản này;

h) Tài sản bảo đảm là tàu bay không còn đăng ký quốc tịch Việt Nam;

i) Tài sản bảo đảm là cây hằng năm được thu hoạch, là công trình tạm bị phá dỡ mà nội dung đã được đăng ký không bao gồm hoa lợi hoặc tài sản khác có được từ việc thu hoạch cây hằng năm hoặc có được từ phá dỡ công trình tạm;

k) Bên nhận thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất của cá nhân, hộ gia đình sử dụng đất là tổ chức kinh tế không phải là tổ chức tín dụng trở thành doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, là công dân Việt Nam trở thành công dân nước ngoài và không chuyển giao quyền nhận bảo đảm cho tổ chức, cá nhân khác có đủ điều kiện theo hướng dẫn của pháp luật Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, trừ trường hợp Luật Đất đai, Luật Nhà ở, luật khác có liên quan quy định khác;

l) Bên nhận bảo đảm là pháp nhân bị giải thể theo hướng dẫn của pháp luật;

m) Bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật của Tòa án có nội dung về việc yêu cầu đơn vị đăng ký thực hiện xóa đăng ký;

n) Đăng ký thế chấp quyền tài sản phát sinh từ hợp đồng mua bán nhà ở hoặc từ hợp đồng mua bán tài sản khác gắn liền với đất đã được chuyển tiếp sang đăng ký thế chấp nhà ở, thế chấp tài sản khác gắn liền với đất quy định tại điểm b khoản 1, điểm b khoản 2 và khoản 5 Điều 26 Nghị định này.”

Hồ sơ xóa đăng ký biện pháp bảo đảm

Hồ sơ xóa đăng ký biện pháp bảo đảm bằng quyền sử dụng đất

  • Phiếu yêu cầu xóa đăng ký (01 bản chính);
  • Văn bản đồng ý xóa đăng ký biện pháp bảo đảm của bên nhận bảo đảm; (01 bản chính hoặc 01 bản sao không có chứng thực kèm bản chính để đối chiếu) hoặc văn bản xác nhận giải chấp của bên nhận bảo đảm; (01 bản chính hoặc 01 bản sao không có chứng thực kèm bản chính để đối chiếu); trong trường hợp phiếu yêu cầu xóa đăng ký chỉ có chữ ký của bên bảo đảm;
  • Bản chính Giấy chứng nhận đối với trường hợp đăng ký biện pháp bảo đảm mà trong hồ sơ đăng ký có Giấy chứng nhận;
  • Văn bản ủy quyền trong trường hợp người yêu cầu đăng ký là người được ủy quyền; (01 bản chính hoặc 01 bản sao có chứng thực hoặc 01 bản sao không có chứng thực kèm bản chính để đối chiếu).

Trường hợp xóa đăng ký do Cơ quan thi hành án dân sự hoặc Văn phòng thừa phát lại đã kê biên; xử lý xong tài sản bảo đảm; thì người yêu cầu đăng ký nộp 01 bộ hồ sơ xóa đăng ký thế chấp sau đây:

  • Các giấy tờ nêu trên (trừ giấy chứng nhận nhận đối với trường hợp đăng ký biện pháp bảo đảm);
  • Văn bản xác nhận kết quả xử lý tài sản bảo đảm của đơn vị thi hành án dân sự hoặc Văn phòng thừa phát lại; (01 bản chính hoặc 01 bản sao có chứng thực hoặc 01 bản sao không có chứng thực kèm bản chính để đối chiếu).

Hồ sơ xóa đăng ký biện pháp bảo đảm bằng động sản khác

  • Phiếu yêu cầu đăng ký (01 bản chính);
  • Hợp đồng thế chấp hoặc hợp đồng sửa đổi; bổ sung hợp đồng thế chấp trong trường hợp phiếu yêu cầu đăng ký chỉ có chữ ký; con dấu của một trong các bên tham gia biện pháp bảo đảm; (01 bản sao không có chứng thực kèm bản chính để đối chiếu);
  • Văn bản ủy quyền trong trường hợp người yêu cầu đăng ký là người được ủy quyền; (01 bản chính hoặc 01 bản sao có chứng thực hoặc 01 bản sao không có chứng thực kèm bản chính để đối chiếu);
  • Giấy tờ chứng minh đối với trường hợp không phải nộp phí; khi thực hiện đăng ký biện pháp bảo đảm theo hướng dẫn (nếu có).

Trường hợp xóa đăng ký do Cơ quan thi hành án dân sự hoặc Văn phòng thừa phát lại đã kê biên; xử lý xong tài sản bảo đảm; thì người yêu cầu đăng ký nộp 01 bộ hồ sơ xóa đăng ký thế chấp sau đây:

  • Các giấy tờ nêu trên (trừ văn bản uỷ quyền)
  • Văn bản xác nhận kết quả xử lý tài sản bảo đảm của đơn vị thi hành án dân sự hoặc Văn phòng thừa phát lại; (01 bản chính hoặc 01 bản sao có chứng thực hoặc 01 bản sao không có chứng thực kèm bản chính để đối chiếu).

Thủ tục xóa đăng ký giao dịch bảo đảm

Trình tự thủ tục xóa đăng ký giao dịch bảo đảm năm 2023
  1. Bước 1: Chuẩn bị bộ hồ sơ với những giấy tờ hợp pháp theo hướng dẫn pháp luật và nộp hồ sơ đến các đơn vị chức năng có thẩm quyền.
  2. Bước 2: Người tiếp nhận kiểm tra hồ sơ, trong trường hợp hồ sơ không hợp lệ thì từ chối đăng ký và hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ. Còn trong trường hợp hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ và xử lý theo hướng dẫn pháp luật.
  3. Bước 3: Trả kết quả, hoàn tất thủ tục xóa đăng ký biện pháp bảo đảm

Cơ quan thẩm quyền đăng ký biện pháp bảo đảm

Theo Điều 10 Nghị định 99/2022/NĐ-CP quy định như sau:

“Điều 10. Cơ quan đăng ký, đơn vị cung cấp thông tin

1. Văn phòng đăng ký đất đai trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường, Chi nhánh của Văn phòng đăng ký đất đai (sau đây gọi là Văn phòng đăng ký đất đai) thực hiện đăng ký, cung cấp thông tin về biện pháp bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất quy định tại Điều 25 Nghị định này.

2. Cục Hàng không Việt Nam trực thuộc Bộ Giao thông vận tải thực hiện đăng ký, cung cấp thông tin về biện pháp bảo đảm bằng tàu bay quy định tại Điều 38 Nghị định này.

3. Cục Hàng hải Việt Nam trực thuộc Bộ Giao thông vận tải hoặc Chi cục Hàng hải, Cảng vụ Hàng hải theo phân cấp của Cục Hàng hải Việt Nam (sau đây gọi là Cơ quan đăng ký tàu biển Việt Nam) thực hiện đăng ký, cung cấp thông tin về biện pháp bảo đảm bằng tàu biển, tài sản khác quy định tại Điều 41 Nghị định này.

4. Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam thực hiện đăng ký, cung cấp thông tin về biện pháp bảo đảm bằng chứng khoán đã đăng ký tập trung theo hướng dẫn của pháp luật về chứng khoán.

5. Trung tâm đăng ký giao dịch, tài sản của Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm thuộc Bộ Tư pháp (sau đây gọi là Trung tâm đăng ký giao dịch, tài sản) thực hiện đăng ký, cung cấp thông tin về biện pháp bảo đảm bằng động sản không phải là tàu bay, tàu biển, chứng khoán đã đăng ký tập trung (sau đây gọi là động sản) và trường hợp khác quy định tại Điều 44 Nghị định này.

6. Việc xác định đơn vị có thẩm quyền đăng ký, cung cấp thông tin về biện pháp bảo đảm bằng quyền sử dụng khu vực biển, tài sản gắn liền với khu vực biển thực hiện theo hướng dẫn của pháp luật về khai thác, sử dụng tài nguyên biển.

7. Việc xác định đơn vị có thẩm quyền cung cấp thông tin trong trường hợp tổ chức, cá nhân tự tra cứu thông tin thông qua mã số sử dụng cơ sở dữ liệu và trong hoạt động cung cấp thông tin giữa đơn vị có thẩm quyền, người có thẩm quyền với đơn vị đăng ký thực hiện theo hướng dẫn tại khoản 2 Điều 50 và Điều 52 Nghị định này.”

Phí, lệ phí đăng ký và xóa giao dịch bảo đảm

Mức thu phí đối với việc đăng ký giao dịch, tài sản bảo đảm được quy định như sau:

Số TT CÁC TRƯỜNG HỢP NỘP PHÍ MỨC THU
(đồng/hồ sơ)
1 Phí đăng ký giao dịch bảo đảm 64.000
2 Phí đăng ký văn bản thông báo về việc xử lý tài sản bảo đảm 24.000
3 Phí đăng ký thay đổi nội dung giao dịch bảo đảm đã đăng ký 48.000
4 Phí xoá đăng ký giao dịch bảo đảm 16.000
5 Phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm  24.000
6 Phí cấp bản sao văn bản chứng nhận nội dung đăng ký giao dịch bảo đảm 20.000

Các cá nhân, hộ gia đình vay vốn tại Ngân hàng phục vụ cho việc phát triển nông nghiệp nông thôn theo hướng dẫn tại Nghị định số 55/2015/NĐ-CP ngày 09/06/2015 về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thô

Mời các bạn xem thêm bài viết

  • Xóa đăng ký giao dịch bảo đảm xe ô tô năm 2023 thế nào?
  • Quy định về đăng ký giao dịch bảo đảm năm 2023
  • Các trường hợp phải đăng ký giao dịch bảo đảm năm 2023

Kiến nghị

Đội ngũ LVN Group, chuyên gia cùng chuyên viên, chuyên gia tư vấn hỗ trợ pháp lý với kinh nghiệm nhiều năm trong nghề, chúng tôi có cung cấp dịch vụ tư vấn luật dân sự LVN Group với phương châm “Đưa LVN Group đến ngay tầm tay bạn” chúng tôi đảm bảo với quý khách hàng sự UY TÍN – CHẤT LƯỢNG – CHUYÊN NGHIỆP.

Liên hệ ngay

Trên đây là nội dung bài viết liên quan đến vấn đề “Thủ tục xóa đăng ký giao dịch bảo đảm”. Hy vọng bài viết có ích cho bạn đọc, LVN Group với đội ngũ LVN Group, chuyên gia và chuyên viên pháp lý dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ cung cấp dịch vụ tư vấn hỗ trợ pháp lý như tạm ngưng công ty …. Chúng tôi luôn sẵn sàng lắng nghe mọi câu hỏi của quý khách hàng. Thông tin chi tiết quý khách hàng vui lòng liên hệ qua số hotline: 1900.0191

  • FB: www.facebook.com/lvngroup
  • Tiktok: https://www.tiktok.com/@lvngroup
  • Youtube: https://www.youtube.com/Lvngroupx

Giải đáp có liên quan

Khi nào có thể xóa đăng ký giao dịch bảo đảm xe ô tô?

Người vay trả hết nợ khoản vay cho ngân hàng. Sau khi đến hạn thanh lý hợp đồng vay tiền, người vay hoàn tất việc trả nợ gốc và lãi suất cho ngân hàng, thì người vay cần phải tiến hành nộp đơn xin xóa thế chấp ô tô đến ngân hàng để được giải chấp cho tài sản của mình.
Người vay đang vay nhưng muốn đổi tài sản thế chấp hiện tại là ô tô sang tài sản thế chấp khác.
Người vay tất toán trước hạn (bán nhà , xe, vay ngân hàng khác…) và có nhu cầu rút tài sản ra khỏi ngân hàng.

Thời hạn giải quyết xóa đăng ký biện pháp bảo đảm trong vòng bao nhiêu lâu?

Nhận hồ sơ hợp lệ sau 15 giờ, thì đơn vị có thẩm quyền có trách nhiệm hoàn thành việc đăng ký và trả kết quả ngay trong ngày công tác tiếp theo. Trường hợp phải kéo dài hồ sơ thì không quá 3 ngày công tác

Có những biện pháp bảo đảm nào thực hiện nghĩa vụ dân sự?

Việc bảo đảm nghĩa vụ dân sự luôn gắn với trách nhiệm dân sự về tiền, tài sản và việc trả nợ, nên trong nhiều trường hợp còn được gọi là bảo đảm nghĩa vụ tài chính, bảo đảm nghĩa vụ tài sản hay bảo đảm nghĩa vụ trả nợ theo hợp đồng.
Hợp đồng là một chế định pháp lý quan trọng và phổ biến nhất để mọi chủ thể thực hiện các hoạt động dân sự, kinh doanh, thương mại, hành chính. Vì vây, Bộ luật Dân sự năm 2015 chỉ gọi là “hợp đồng”, thay vì “hợp đồng dân sự’ như trước đây.
Các biện pháp bảo đảm hợp đồng tuy chỉ là hợp đồng phụ, nhưng trong nhiều trường hợp lại đóng vai trò quan trọng hơn cả hợp đồng chính. Chẳng hạn, nếu như một hợp đồng cho vay bị vô hiệu thì hậu quả pháp lý xấu nhất chỉ là không được quyền thu tiền lãi (vẫn có quyền thu hồi đủ số tiền gốc), nhưng nếu như một hợp đồng bảo đảm tiền vay bị vô hiệu thì bên cho vay có nguy cơ không thu hồi được cả nợ gốc và lãi.
Các biện pháp bảo đảm thực hiện nghĩa vụ dân sự được quy định chủ yếu trong Bộ luật Dân sự1, đồng thời cũng được đề cập trong hàng chục đạo luật khác như Bộ luật Hàng hải Việt Nam, Luật Đất đai , Luật Doanh nghiệp , Luật Hàng không dân dụng Việt Nam , Luật Lâm nghiệp , Luật Nhà ở , Luật Thủy sản , ngoài ra còn được quy định trong nhiều văn bản dưới luật.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com