Văn bản thỏa thuận ly hôn mới nhất [Cập nhật 2023]

Khi vợ chồng đồng thuận về việc giải quyết ly hôn, vợ chồng sẽ làm hồ sơ gửi đến đơn vị có thẩm quyền để được công nhận thuận tình ly hôn. Khi bước chân vào cuộc sống hôn nhân, mỗi chúng ta luôn mong muốn mình có được một cuộc sống hôn nhân thật sự hạnh phúc và viên mãn. Tuy nhiên nhiều cặp vợ chồng phải đồng thuận ly hôn do gặp áp lực về kinh tế, về lối sống, về tính cách, về trình độ, về con cái…vv. Mẫu thuẫn phát sinh ngày càng nhiều dẫn đến việc cả vợ, chồng đều đi đến quyết định đồng thuận ly hôn để giải thoát cho nhau. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này, mời bạn đọc cùng theo dõi nội dung trình bày: Văn bản thỏa thuận ly hôn mới nhất.

Văn bản thỏa thuận ly hôn mới nhất

1. Ly hôn thuận tình là gì?

Ly hôn thuận tình là trường hợp ly hôn theo yêu cầu của cả hai vợ chồng khi đã thỏa thuận được tất cả những vấn đề quan hệ vợ chồng, quyền nuôi con, cấp dưỡng, chia tài sản một cách tự nguyện.

Ly hôn thuận tình khác hẳn với ly hôn đơn phương, bởi ly hôn đơn phương là chỉ có vợ hoặc chồng yêu cầu ly hôn.

2. Văn bản thỏa thuận ly hôn mới nhất

Đơn ly hôn thuận tình thực chất chính là mẫu đơn yêu cầu giải quyết việc dân sự được ban hành kèm theo Nghị quyết 01/2017/NQ-HĐTP (sửa đổi bởi Nghị quyết 04/2018/NQ-HĐTP).

Dưới đây là mẫu ly hôn thuận tình:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

…….., ngày ….. tháng …. năm ………

ĐƠN YÊU CẦU GIẢI QUYẾT VIỆC DÂN SỰ

(V/v: Công nhận thuận tình ly hôn và thỏa thuận về con cái, tài sản)

Kính gửi: Tòa án nhân dân ……………………………………………………..

Họ tên người yêu cầu:

1. Tên chồng: ………………………………….. Sinh năm: …………………….

Địa chỉ:………………………………………………………………………………………………

Số điện thoại: …………………(nếu có); số fax: ……………….……….(nếu có)

Địa chỉ thư điện tử: …………………………………………………………………….. (nếu có)

2. Tên vợ: ………………………………….. Sinh năm: ………………………….

Địa chỉ……………………………………………………………………………………………….

Số điện thoại: …………………(nếu có); số fax: ……………….……….(nếu có)

Địa chỉ thư điện tử: …………………………………………………………………….. (nếu có)

Chúng tôi xin trình bày với Tòa án nhân dân……………….. việc như sau:

1. Những vấn đề yêu cầu Tòa án giải quyết:

– Về quan hệ hôn nhân: ………………………………………………………….

– Về con chung:………………………………………………………………………………………….

– Về tài sản chung: ……………………………………………………………………………………

– Về công nợ:…………………………………………………………………………………………….

2. Lý do, mục đích yêu cầu Tòa án giải quyết những vấn đề nêu trên: ………….

3. Căn cứ của việc yêu cầu Tòa án giải quyết những vấn đề nêu trên:…………..

4. Tên và địa chỉ của những người có liên quan đến những vấn đề yêu cầu Tòa án giải quyế:………….…………………………………………………………..

5. Thông tin khác:……………………………………………………………

Danh mục tài liệu, chứng cứ kèm theo đơn gồm có:

1. Chứng minh nhân dân (bản chứng thực)

2. Sổ hộ khẩu (Bản chứng thực)

3. Giấy khai sinh (Bản chứng thực)

4. Đăng ký kết hôn

5. Một số giấy tờ khác có liên quan

Tôi cam kết những lời khai trong đơn là hoàn toàn đúng sự thực.

NGƯỜI YÊU CẦU

Vợ                                                        Chồng

3. Hướng dẫn chi tiết cách viết mẫu đơn ly hôn thuận tình

Để tự mình có thể làm đơn ly hôn thuận tình chuẩn theo mẫu của Toà án, các cặp vợ chồng có thể đọc tiếp hướng dẫn cách viết mẫu đơn ly hôn thuận tình thông qua ví dụ về mẫu đơn này ở dưới đây:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

…….., ngày ….. tháng …. năm ………

ĐƠN YÊU CẦU GIẢI QUYẾT VIỆC DÂN SỰ

(V/v: Công nhận thuận tình ly hôn và thỏa thuận về con cái, tài sản)

Kính gửi: Tòa án nhân dân huyện A, tỉnh B

Họ tên người yêu cầu:

1. Tên chồng: Nguyễn Văn A Sinh năm: 1989

Địa chỉ: Xã A, huyện A, tỉnh B

Số điện thoại: …………….……(nếu có); số fax: ………………….(nếu có)

Địa chỉ thư điện tử: ………………………………………………………….. (nếu có)

2. Tên vợ: Nguyễn Thị B Sinh năm: 1989

Địa chỉ: Xã A, huyện A, tỉnh B

Số điện thoại: …………………(nếu có); số fax: ………….……….(nếu có)

Địa chỉ thư điện tử: ………………………………………………………….. (nếu có)

Chúng tôi xin trình bày với Tòa án nhân dân huyện A, tỉnh B việc như sau:

1. Những vấn đề yêu cầu Tòa án giải quyết:

– Về quan hệ hôn nhân: Năm 2019, chúng tôi kết hôn trên cơ sở tự nguyện, có tổ chức lễ cưới theo phòng tục truyền thống, có đăng ký kết hôn tại UBND xã A, huyện A, tỉnh B.

Thời gian đầu cuộc sống vợ chồng hòa thuận hạnh phúc, nhưng mấy năm về sau phát sinh mâu thuẫn, nguyên nhân là do quan niệm sống và cách nhìn nhận cuộc sống không phù hợp.

Mặc dù hai bên đã rất cố gắng, hai gia đình cũng đã can thiệp nhưng chúng tôi vẫn không thể kiềm chế được nỗi bức xúc mỗi khi cùng chung sống trong cùng một mái nhà.

Nay, chúng tôi xét thấy tình cảm vợ chồng đã không còn, đời sống chung cũng đã mất, mục đích hôn nhân không đạt được. Nên chúng tôi đề nghị Tòa án giải quyết cho chúng tôi được thuận tình ly hôn.

– Về con chung: Trong quá trình chung sống, chúng tôi có một con chung là cháu: Nguyễn Văn C, sinh ngày 2020. Do cháu đang còn nhỏ, nay ly hôn, chúng tôi đề nghị Tòa án giao cho Nguyễn Thị B được trực tiếp nuôi con, anh Nguyễn Văn A có nghĩa vụ cấp dưỡng nuôi con đến khi cháu trưởng thành.

– Về tài sản: Chúng tôi không có tài sản chung, nay ly hôn không yêu cầu tòa án giải quyết.

– Về công nợ: Chúng tôi không có công nợ chung, nay ly hôn không yêu cầu tòa án giải quyết.

2. Lý do, mục đích yêu cầu Tòa án giải quyết những vấn đề nêu trên: ………….

3. Căn cứ của việc yêu cầu Tòa án giải quyết những vấn đề nêu trên: …………..

4. Tên và địa chỉ của những người có liên quan đến những vấn đề yêu cầu Tòa án giải quyết:………….……………………………………………

5. Thông tin khác:……………………………………………………………

Danh mục tài liệu, chứng cứ kèm theo đơn gồm có:

1. Chứng minh nhân dân (bản chứng thực)

2. Sổ hộ khẩu (Bản chứng thực)

3. Giấy khai sinh (Bản chứng thực)

4. Đăng ký kết hôn

5. Một số giấy tờ khác có liên quan

Tôi cam kết những lời khai trong đơn là hoàn toàn đúng sự thực.

NGƯỜI YÊU CẦU

Vợ                                                        Chồng

Theo đó, một số vấn đề nhất định cần phải ghi nhớ và điền vào mẫu đơn ly hôn thuận tình gồm:

Tên Toà án có thẩm quyền giải quyết ly hôn

Căn cứ Điều 35, Điều 39 Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015, hai vợ chồng có thể thoả thuận, quyết định nộp đơn ly hôn theo thoả thuận.

Do đó, Toà án có thẩm quyền giải quyết ly hôn thuận tình là Toà án nhân dân cấp huyện nơi người vợ hoặc người chồng cư trú, công tác theo thoả thuận của vợ chồng.

Lưu ý: Cần ghi rõ Toà án nhân dân huyện nào thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nào.

Ví dụ: Tòa án nhân dân huyện A thuộc tỉnh B, nếu là Tòa án nhân dân cấp tỉnh thì ghi rõ Tòa án nhân dân tỉnh (thành phố) nào.

Ví dụ: Tòa án nhân dân tỉnh Hưng Yên và địa chỉ của Tòa án đó.

Những vấn đề yêu cầu Toà án giải quyết

– Về quan hệ hôn nhân

Kết hôn là việc đăng ký kết hôn khi nam, nữ đáp ứng các yêu cầu nêu tại Điều 8 Luật Hôn nhân và Gia đình gồm:

– Việc kết hôn do nam, nữ tự nguyện quyết định, được thực hiện tại đơn vị có thẩm quyền;

– Hai người không bị mất năng lực hành vi dân sự;

– Không thuộc trường hợp cấm kết hôn như kết hôn trong phạm vi ba đời, kết hôn giả tạo, cưỡng ép kết hôn, lừa dối kết hôn, cản trở kết hôn, người đang có vợ/chồng mà kết hôn hoặc chung sống với người khác; yêu sách của cải trong kết hôn…

Khi muốn chấm dứt quan hệ vợ chồng, hai người phải nộp đơn ra Toà án nhân dân có thẩm quyền. Đến khi có bản án/quyết định có hiệu lực pháp luật của Toà, quan hệ hôn nhân và gia đình của vợ chồng mới hoàn toàn chấm dứt.

Trong đó, ly hôn thuận tình được định nghĩa tại Điều 55 Luật Hôn nhân và Gia đình như sau:

Trong trường hợp vợ chồng cùng yêu cầu ly hôn, nếu xét thấy hai bên thật sự tự nguyện ly hôn và đã thỏa thuận về việc chia tài sản, việc trông nom, nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục con trên cơ sở bảo đảm quyền lợi chính đáng của vợ và con thì Tòa án công nhận thuận tình ly hôn; nếu không thỏa thuận được hoặc có thỏa thuận nhưng không bảo đảm quyền lợi chính đáng của vợ và con thì Tòa án giải quyết việc ly hôn.

Theo quy định này, Tòa án sẽ công nhận thuận tình ly hôn trong trường hợp:

– Vợ chồng cùng yêu cầu ly hôn;

– Hai bên thật sự tự nguyện ly hôn;

– Hai bên đã thỏa thuận được về việc chia tài sản, trông nom, nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục con trên cơ sở đảm bảo quyền lợi chính đáng của vợ và con.

Đặc biệt: Nếu không thỏa thuận được hoặc có nhưng không đảm bảo quyền lợi chính đáng của vợ và con thì Tòa án sẽ không giải quyết việc ly hôn thuận tình mà có thể sẽ chuyển sang ly hôn đơn phương.

Mặc dù nguyên nhân dẫn đến ly hôn thì không phải ai cũng giống nhau nhưng có thể tựu chung thành một số nguyên nhân sau đây:

– Sau nhiều lần cố gắng nhưng quan điểm trong cuộc sống khác nhau, tình cảm vợ chồng không còn, không thể kéo dài cuộc sống hôn nhân nữa.

– Hai người có nhiều mâu thuẫn và mâu thuẫn kéo dài khiến mục đích của hôn nhân không đạt được. Điều này cũng làm hai người không thể kiềm chế được nỗi bức xúc mỗi khi cùng chung sống dưới một mái nhà

– Do một trong hai người vi phạm nghiêm trọng quyền, nghĩa vụ của vợ chồng như: Ngoại tình, bạo lực gia đình… khiến cả hai đều mệt mỏi và không thể tiếp tục cuộc sống vợ chồng…

– Về con chung

Tòa công nhận ly hôn thuận tình khi vấn đề về quan hệ hôn nhân cũng như con cái đều được hai vợ, chồng thỏa thuận.

Theo đó, về con chung, vợ chồng có thể thỏa thuận về: Người trực tiếp nuôi con, nghĩa vụ, quyền của mỗi bên sau khi ly hôn đối với con. Nếu không thỏa thuận được thì dựa vào các căn cứ sau đây để quyết định người nuôi con sau khi ly hôn:

– Căn cứ quyền lợi về mọi mặt của con;

– Nếu còn từ đủ 07 tuổi trở lên thì xem xét nguyện vọng của con;

– Con dưới 36 tháng tuổi được giao cho mẹ trực tiếp nuôi con. Trừ trường hợp mẹ không đủ điều kiện trực tiếp trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con hoặc cha, mẹ có thỏa thuận khác nhưng phải phù hợp với lợi ích của con.

Hai người trình bày rõ vợ chồng có mấy người con, yêu cầu được nuôi dưỡng và cấp dưỡng với từng người con, nhu cầu và quyết định của người con (nếu đứa bé đã từ đủ 07 tuổi trở lên)… theo kết quả thỏa thuận.

Sau khi ly hôn, cha, mẹ vẫn có quyền, nghĩa vụ trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con chưa thành niên, con đã thành niên nhưng mất năng lực hành vi dân sự hoặc không có khả năng lao động và không có tài sản để tự nuôi mình.

Người không trực tiếp nuôi con có nghĩa vụ cấp dưỡng và được quyền thăm nom con mà không ai được cản trở.

Tuy nhiên, người này không được lợi dụng việc thăm non để cản trở, gây ảnh hưởng xấu đến việc trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con. Nếu không sẽ bị hạn chế quyền thăm con.

Người trực tiếp nuôi con được quyền yêu cầu người còn lại thực hiện nghĩa vụ với con; được quyền yêu cầu tôn trọng quyền nuôi con của mình và không được cản trở người không trực tiếp nuôi con thăm nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giá dục con.

– Về tài sản chung

Hiện nay theo hướng dẫn tại Điều 59 Luật Hôn nhân và Gia đình, chế độ tài sản của hai vợ, chồng gồm: Chế độ tài sản theo luật định và theo thỏa thuận.

Trong đó, khoản 1 Điều 7 Thông tư liên tịch số 01 năm 2016 quy định:

Vợ chồng khi ly hôn có quyền tự thỏa thuận với nhau về toàn bộ các vấn đề, trong đó có cả việc phân chia tài sản.

Do đó, khi ly hôn, Tòa án sẽ ưu tiên chia tài sản vợ chồng theo thỏa thuận. Hai bên đã thỏa thuận thế nào thì có thể ghi rõ đề nghị kèm theo thông tin cụ thể về từng loại tài sản. Còn nếu không có thì cũng nêu rõ không có và không yêu cầu Tòa án chia.

Đặc biệt: Tài sản riêng của người nào thì thuộc quyền sở hữu của người đó, sẽ không thuộc trường hợp phải phân chia khi ly hôn trừ trường hợp đã nhập tài sản riêng vào tài sản chung.

– Về công nợ

Một trong những nội dung không thể thiếu khi vợ, chồng ly hôn là xác định quyền, nghĩa vụ tài sản với người thứ ba. Trong đó, quyền, nghĩa vụ tài sản của vợ, chồng với người thứ ba vẫn có hiệu lực sau khi hai vợ chồng ly hôn trừ trường hợp có thỏa thuận khác.

Khi ly hôn thuận tình, hai vợ chồng đã thỏa thuận về công nợ chung và muốn Tòa án công nhận thì cũng nêu rõ. Nếu không có thì ghi rõ không có và không yêu cầu Tòa án chia.

Trên đây là các nội dung trả lời của chúng tôi về Văn bản thỏa thuận ly hôn mới nhất. Trong quá trình nghiên cứu, nếu như các bạn cần Công ty Luật LVN Group hướng dẫn các vấn đề pháp lý vui lòng liên hệ với chúng tôi để được trả lời.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com