Trong phạm vi nội dung trình bày dưới đây, LVN Group sẽ tổng hợp thông tin và gửi đến quý bạn đọc nội dung về vấn đề biên bản thỏa thuận có cần công chứng. Quý bạn đọc hãy cân nhắc !.
Biên bản thỏa thuận có cần công chứng
1. Thỏa thuận hợp tác là gì?
Thỏa thuận hợp tác là một dạng hợp đồng với mục đích nhằm để các bên cùng nhau tham gia công tác, thực hiện một công việc hoặc một dự án. Đồng thời, cùng nhau thỏa thuận về việc chia lợi nhuận sau khi hoàn thành công việc cũng như chịu trách nhiệm liên quan đến công việc.
Nội dung trong biên bản thỏa thuận hợp tác thường có những nội dung:
– Mục đích, thời hạn hợp tác;
– Họ, tên, nơi cư trú của cá nhân; tên, trụ sở của pháp nhân;
– Tài sản đóng góp, nếu có;
– Đóng góp bằng sức lao động, nếu có;
– Phương thức phân chia hoa lợi, lợi tức;
– Quyền, nghĩa vụ của thành viên hợp tác;
– Quyền, nghĩa vụ của người uỷ quyền, nếu có;
– Điều kiện tham gia và rút khỏi hợp đồng hợp tác của thành viên, nếu có;
– Điều kiện chấm dứt hợp tác.
2. Biên bản thỏa thuận là gì?
Hiện nay, không có khái niệm cụ thể về Biên bản thỏa thuận. Tuy nhiên, có thể hiểu một cách chung nhất rằng, Biên bản thỏa thuận là văn bản được dùng để ghi lại những nội dung được các bên tham gia cùng đồng ý, thống nhất để lấy cơ sở thực hiện một công việc nào đó.
Biên bản thỏa thuận thường chứa những điều khoản ghi nhận cam kết mà các bên tham gia (thường là 02 bên) muốn hướng tới. Mặt khác, trong Biên bản thỏa thuận có thể chứa các nội dung như phân chia trách nhiệm, nghĩa vụ, phương thức hoạt động…
Thông thường, một mẫu Biên bản thỏa thuận chuẩn sẽ bao gồm trọn vẹn các phần sau: thông tin các bên tham gia thỏa thuận, mục đích và nội dung, tóm tắt các điều khoản đã thỏa thuận, chữ ký của các bên liên quan.
Khi các bên xảy ra tranh chấp, Biên bản thỏa thuận sẽ trở thành một chứng cứ thuyết phục để giải quyết tranh chấp. Vì thế, nội dung Biên bản càng trọn vẹn, chi tiết bao nhiêu thì việc giải quyết tranh chấp càng dễ dàng bấy nhiêu.
Những lưu ý khi soạn thảo biên bản thỏa thuận hợp tác?
Trường hợp khi soạn thảo một biên bản thỏa thuận hợp tác cần lưu ý những vấn đề sau:
– Thống nhất nội dung trước khi lập thành biên bản
– Sử dụng câu từ chính xác, rõ ràng
– Đảm bảo trọn vẹn thông tin theo thỏa thuận
– Hình thức trình bày
3. Biên bản thỏa thuận có cần công chứng không?
Hiện nay, tại Luật Công chứng 2014 và những luật liên quan khác đều không quy định việc biên bản thỏa thuận cần phải công chứng. Hoặc cũng có thể nói rằng pháp luật không có quy định bắt buộc phải công chứng biên bản thỏa thuận.
Tuy nhiên, việc công chứng các giao dịch dân sự nói chung và biên bản thỏa thuận nói riêng là một trong số những cách mang tính pháp lý cao nhất cho những văn bản giao dịch.
4. Mẫu biên bản hợp tác kinh doanh
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
————
BIÊN BẢN THỎA THUẬN
(V/v: …..………….)
……….., ngày…..tháng…….năm 20……,
– Căn cứ Bộ luật Dân sự năm 2015;
– Căn cứ vào ý chí và sự thỏa thuận của các bên.
Chúng tôi gồm có:
BÊN A:
Họ và tên: ………………………..……………………..………….
Địa chỉ:………………..……………………………..……………
Điện thoại:………………….…..……………………..…………….
Email:……………………….………………………..………………
BÊN B:
Họ và tên: ……………………………….……………………..…….
Địa chỉ:……………………………………………… ………………
Điện thoại:……………………………..…………..…………………
Email:……………………………….……………………………….
Cùng thống nhất ký kết Biên bản thỏa thuận công việc giữa hai bên với những điều, khoản sau:
Điều 1. Nội dung thỏa thuận
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
Điều 2. Cam kết của Bên A
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
Điều 3. Cam kết của Bên B
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
Điều 4. Điều khoản chung
4.1. Bản thoả thuận này có hiệu lực từ ngày ký;
4.2. Bản thoả thuận được lập thành 02 (hai) bản có giá trị như nhau do mỗi bên giữ 01 bản.
BÊN A BÊN B
5. Một số lưu ý khi soạn thảo biên bản thỏa thuận hợp tác
– Thống nhất nội dung trước khi lập thành biên bản: Sau khi trao đổi về vấn đề hợp tác giữa hai bên, người soạn thảo nên chốt lại vấn đề với các bên tham gia một lần nữa nhằm chắc chắn thông tin để khi soạn thảo biên bản sẽ không bị sai lệch.
– Sử dụng câu từ chính xác, rõ ràng: Cần thống nhất quan điểm nhất cửa hàng, rõ ràng câu từ và thuật ngữ sử dụng trong biên bản thỏa thuận hợp tác.
– Đảm bảo trọn vẹn thông tin theo thỏa thuận: Tuyệt đối không được lược bỏ các thông tin trong biên bản thỏa thuận bởi đây là căn cứ để các bên làm đúng trách nhiệm, nhận đúng quyền lợi trong mối quan hệ hợp tác mà họ tham gia.
– Hình thức trình bày: Biên bản phải được trình bày khoa học, tránh dài dòng và thiết kế họa tiết sặc sỡ hay sử dụng các từ hoa mỹ không cần thiết, nên chú trọng đi vào nội dung trọng tâm cụ thể.
Trên đây là một số thông tin chi tiết về biên bản thỏa thuận có cần công chứng. Hy vọng với những thông tin LVN Group đã gửi tới sẽ giúp bạn hiểu thêm về vấn đề trên. Nếu bạn cần hỗ trợ tư vấn hỗ trợ pháp lý hoặc sử dụng các dịch vụ pháp lý khác từCông ty Luật LVN Group, hãy đừng ngần ngại mà liên hệ với chúng tôi để được hỗ trợ nhanh chóng. LVN Group cam kết sẽ giúp bạn có trải nghiệm tốt nhất về các dịch vụ mà mình gửi tới đến khách hàng. Chúng tôi luôn đồng hành pháp lý cùng bạn.
Gmail: info@lvngroup.vn
Website: lvngroup.vn