Biên bản thỏa thuận công việc là gì? [Chi tiết 2023]

Mẫu biên bản công tác được lập khi, cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp cần công tác, thỏa thuận điều khoản gì với một bên nào đó, chứng minh tính xác thực của buổi công tác. trong nội dung trình bày này cùng nghiên cứu về mẫu biên bản thoản thuận công tác cùng chúng tôi !.

1. Mẫu biên bản công tác, thỏa thuận

Mẫu biên bản thỏa thuận hay biên bản công tác được xem là những chứng cứ cần thiết về mặt pháp lý nghi nhận những tồn tại và những điểm đã thống nhất giữa các bên (tổ chức hoặc cá nhân với nhau). Biên bản được lập và có chữ ký của các bên có giá trị pháp lý ràng buộc giữa các bên trong quá trình thực hiện và giải quyết các tranh chấp tại tòa án về sau.

Việc xác lập văn bản thỏa thuận là yếu tố đặc biệt cần thiết, không thể bỏ qua về mặt pháp lý. Các bên có thể lập nhiều biên bản công tác khác nhau cùng thỏa thuận hoặc nghi nhận về một vấn đề, một sự việc chưa được thống nhất hoặc nghi nhận sự thỏa thuận của các bên về một vấn đề nào đó (VD: Hợp tác kinh doanh) làm cơ sở căn cứ để triển khai các bước tiếp theo.

CƠ QUAN/ĐƠN VỊ
————-

Số: …../BB- LAMVIEC

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————————-

BIÊN BẢN LÀM VIỆC

(V/v……………………….)

Hôm nay, hồi ……. giờ……… ngày ……… tháng ….. năm …..

Tại ………………………………………………………………………………..

Chúng tôi gồm

1/……………………………. Chứcvụ: …………. Đơn vị ……………

2/…………………………….. Chức vụ: ………… Đơn vị …………….

Đã công tác với:

1/ Ông (bà): ……………… Năm sinh ……….. Quốc tịch ……….

Nghề nghiệp …………………………………………………………………

Địa chỉ: …………………………………………………………………………

Giấy CMND/Hộ chiếu số:……. Ngày cấp … Nơi cấp ……………

2/ Ông (bà): ………………………. Năm sinh …….. Quốc tịch ……

Nghề nghiệp ………………………………………………………………….

Địa chỉ: ………………………………………………………………………….

Giấy CMND/Hộ chiếu số:…… Ngày cấp ….. Nơi cấp …………..

Nội dung công tác:

………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………..

Biên bản kết thúc vào hồi ……. giờ……… ngày ……… tháng ………. năm ……..

Biên bản được lập thành………bản; mỗi bản gồm …………….. tờ; có nội dung và giá trị như nhau. Đã giao cho …… 01 bản.

Sau khi đọc biên bản, những người có mặt đồng ý về nội dung biên bản và cùng ký vào biên bản.

Ý kiến bổ sung khác (nếu có):

………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………

 

2. Mẫu biên bản công tác bằng tiếng anh

Trong công việc, với đối tác là người nước ngoài rất cần được lập một văn bản thỏa thuận bằng tiếng anh để làm cam kết, cơ sở để cùng thỏa thuận về các vấn đề, nội dung đã được trao đổi cụ thể. Luật Minh Khuê gửi tới biểu mẫu biên bản công tác bằng tiếng anh để quý khách hàng cân nhắc và vận dụng. Biên bản cũng có thể được lập song ngữ (Anh việt hoặc Việt Anh) để tạo điều kiện cho cả hai bên trong quá trình thực hiện có thể đọc hiểu tốt nhất các nội dung đã thỏa thuận:

MINUTES OF THE GENERAL MEETING OF SHAREHOLDERS OF

…….. JOINT STOCK COMPANY

(RE: …………………………………..)

I. Time, address, voting method:

At ……….am,…../…./.20…….., at principal office of ……….. JOINT STOCK COMPANY.

Address: …………………………………………………………………………………..

II. Participants

Mr. ……….. – owns ……. common shares lvnounted for …….. charter capital of the company.

Mr. ……….. – owns ……. common shares lvnounted for …….charter capital of the company.

……. Joint Stock Company – owns xxx common shares lvnounted for 17,19% charter capital of the company – Representative is Mr. ………….. in lvnording to the Decision on the appointment of the representatives of contributed capital in …… Joint Stock Company No: ……/QĐ-HĐQT dated …..th January, 20…..

…….. One-member Limited Liability Company– owns ……….. common shares lvnounted for 0,80% charter capital of the company – Representative is Mr. …………………..

………. Pte., Ltd– owns …….. common shares lvnounted for …… % charter capital of the company – Representative is Mr. ………..

……. Pte., Ltd– owns ………….shares lvnounted for ……% charter capital of the company in which there are 101.351 preference shares lvnounted for 20% charter capital and 25.338 common shares lvnounted for ……. % charter capital of the company – Representative is Mr. ……………

The following shareholders have sent authorization letter whereby they authorizes Mr. …………….. to attend and vote in the meeting of shareholders under the letter of authorization No: …../VBUQ-…….. dated April,,,,,th, 20……:

– Ms. ………….. – owns ………….. common shares lvnounted for ……. charter capital of the company.

– Mr. ………………… – owns …………… common shares lvnounted for ……. charter capital of the company.

– Mr. ………………… – owns ………….. common shares lvnounted for ……. charter capital of the company.

– Mr. ………………… – owns …………… common shares lvnounted for ……. charter capital of the company.

– Mr. ………………… – owns ………… common shares lvnounted for ……. charter capital of the company.

– Mr. ………………… – owns ………… common shares lvnounted for ……. charter capital of the company.

– Ms. ……………….. – owns ………… common shares lvnounted for ……. charter capital of the company.

Chairman of the meeting: Mr. …………………………

Secretary of the meeting: Ms. ……………………….

Absent: 0

Mr ………….. declares the number of shareholders representing 100% the total shares with voting rights, have eligible for organizing Meeting of Shareholders

III. Contents of the meeting

1. The establishment of a branch office in Hanoi

1.1. The name of branch.

The name of branch in Vietnamese: CHI NHANH CONG TY CO PHAN ……………. TAI HA NOI

The name of branch in language (if any):

Abbreviate (if any) :

1.2. Address of branch.

……………………………, Cau Giay District, Hanoi City

Tel: …………..

1.3. Line of business.

1.4. The head of branch

Full name: …………………… Gender: Male

Date of birth: ……………… Ethnic: Kinh Nationality: Vietnam

ID number: ………………

Dated: …………………… Issued by: Provincial police ………………..

Permanent residence: ……………………………..

Current residence: ………………………………….

Voting:

Approval voting: 12 votes lvnounted for 100% total votes of shareholders attending the meeting.

Disapproval voting: 0

Another idea: 0

2. The decision is adopted

Decision on the establishment of the ……………… branch in Hanoi

The meeting ended at 11am, ………. 20….. The minutes was read for shareholders to hear and sign and it began to take effect from the date of signing.

Signature of the chairman and secretary (or signatures of all founders)

3. Những lưu ý khi soạn thảo biên bản công tác

Trong quá trình soạn thảo biên bản công tác, thỏa thuận cần lưu ý các nguyên tắc sau:

Biên bản công tác phải có chữ ký của người uỷ quyền hợp pháp của bên liên quan. Ví dụ: hai công ty ký kết hợp đồng lao động thì cần phải có chữ ký của giám đốc/người uỷ quyền theo pháp luật của công ty. Ví dụ, nếu bộ phận ký thì phải có giấy ủy quyền của giám sát hoặc người được ủy quyền, giấy ủy quyền sẽ được xuất trình và đưa vào nội dung biên bản công tác. Tương tự như vậy, trong trường hợp có hai người thì nội dung của thỏa thuận chỉ liên quan đến việc của người đó, không liên quan đến tài sản chung của người đó (với vợ hoặc chồng). Ví dụ: khi hai bên thỏa thuận cho thuê, mượn tài sản chung của vợ chồng thì người ký kết phải có trọn vẹn chữ ký của cả vợ và chồng để đảm bảo tính pháp lý.

>> Nếu vi phạm: hồ sơ công việc có thể bị vô hiệu do không đảm bảo chỉ tiêu giao dịch.

Nội dung, phạm vi thỏa thuận phải hợp pháp, phù hợp và không vi phạm các quy định của pháp luật. Ví dụ: hai bên thỏa thuận vận chuyển 100kg pháo nổ, động vật hoang dã… Các thỏa thuận này là trái pháp luật và không có hiệu lực pháp luật. Do đó, tất cả các thỏa thuận phải hợp pháp và không trái pháp luật, đây là một yếu tố cần thiết trong nội dung của thỏa thuận.

+ Thời gian thực hiện cần được kiểm soát hoặc định lượng. Các thỏa thuận trở nên vô nghĩa và khó thực thi nếu không bao gồm thời hạn. Ví dụ: Bên A có nghĩa vụ giao toàn bộ tài sản đã thỏa thuận cho Bên B trước…tháng…năm.

Bạn cũng như nhiều người khác nên cân nhắc ý kiến ​​của luật sư để đảm bảo quyền lợi chính đáng trước khi ký tên vào biên bản hoặc sắp xếp nội dung cho phù hợp.

4. Phạt vi phạm hợp đồng thế nào?

Nếu đương sự không hoạt động thương mại và không phải là thương nhân theo hướng dẫn của Bộ luật thương mại 2005 thì Điều 418 Bộ luật dân sự 2015 quy định:

Điều 418: Thỏa thuận phạt vi phạm hợp đồng

1. Bồi thường tổn hại là sự thỏa thuận giữa hai bên trong hợp đồng, bên vi phạm hợp đồng phải bồi thường một khoản tiền cho bên bị tổn hại.

2. Mức bồi thường tổn hại do các bên thoả thuận, trừ trường hợp luật liên quan có quy định khác.

3. Các bên có thể thoả thuận bên vi phạm chỉ phải bồi thường tổn hại nhưng không phải bồi thường tổn hại hoặc cả hai bên vừa phải bồi thường tổn hại vừa phải bồi thường tổn hại.

Trường hợp các bên có thỏa thuận về phạt vi phạm nhưng không thỏa thuận về phạt vi phạm và bồi thường tổn hại thì bên vi phạm chỉ phải nộp phạt vi phạm.

Trong trường hợp này, điều khoản phạt vi phạm hợp đồng do các bên cùng nhau thỏa thuận, pháp luật không quy định mức phạt vi phạm hợp đồng cụ thể.

Trường hợp thứ hai, nếu các bên trong hợp đồng là thương nhân hoạt động thương mại hoặc tổ chức, cá nhân hoạt động thương mại thì áp dụng quy định tại Điều 300 và Điều 301 sau đây:

Điều 300. Xử phạt vi phạm

Bồi thường tổn hại đã được ấn định là việc hợp đồng quy định bên bị tổn hại yêu cầu bên vi phạm bồi thường tổn hại đã ấn định, trừ trường hợp miễn trừ quy định tại Điều 294 của Luật này.

Điều 301. Xử phạt vi phạm

Mức phạt vi phạm nghĩa vụ hợp đồng hoặc tổng mức phạt nếu vi phạm nhiều lần do các bên thỏa thuận nhưng không vượt quá 8% giá trị phần nghĩa vụ hợp đồng bị vi phạm, trừ trường hợp các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 266 của Luật này.

Do đó, nếu một trong hai bên vi phạm nghĩa vụ hợp đồng của mình, bên đó phải bồi thường tổn hại đã thanh lý nếu hợp đồng quy định và việc vi phạm không được miễn trừ. .Như: việc miễn trừ trách nhiệm do các bên thỏa thuận; xảy ra sự kiện bất khả kháng; việc một bên vi phạm hợp đồng hoàn toàn do lỗi của bên kia và việc một bên vi phạm hợp đồng là do lỗi của bên kia. đến việc thực hiện quyết định của đơn vị nhà nước có thẩm quyền và hai bên không thể biết được thời gian giao kết hợp đồng. Mức bồi thường tổn hại do các bên thoả thuận nhưng không vượt quá 8% số tiền bồi thường tổn hại.

Trên đây là nội dung về Bên bản thỏa thuận công việc là gì? Luật LVN Group cập nhật được xin gửi đến các bạn đọc, hi vọng với nguồn thông tin này sẽ là nguồn kiến thức hữu ích giúp các bạn hiểu hơn vấn đề trên. Trong quá trình nghiên cứu nếu có vấn đề câu hỏi vui lòng liên hệ công ty Luật LVN Group để được hỗ trợ ngay. Hãy theo dõi website của chúng tôi để nhận được các nội dung trình bày hay về các lĩnh vực khác nữa !.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com