1. Biên bản thỏa thuận là gì?
Thỏa thuận giữa hai bên về các vấn đề liên quan đến tài chính, quyền lợi, trách nhiệm giữa doanh nghiệp với khách hàng/ đối tác hoặc doanh nghiệp với người lao động trong quá trình thử việc sẽ được ghi chú lại trọn vẹn trong biên bản thỏa thuận. Biên bản thỏa thuận được viết ra nhằm tạo nên căn cứ, từ đó đảm bảo tính pháp lý của pháp luật.
2. Cách xây dựng biên bản thỏa thuận thế nào?
– Biên bản thỏa thuận thường chứa những điều khoản về tiến trình hợp tác, ghi nhận cam kết và thiện chí mà hai bên muốn hướng tới. Các nội dung liên quan như phân chia trách nhiệm, nghĩa vụ, phương thức hoạt động,… đều được thể hiện rõ trong biên bản thỏa thuận.
– Điều mà các bên ký kết biên bản thỏa thuận quan tâm nhiều nhất chính là mục tiêu và tính khả thi mà hai bên muốn thể hiện trong biên bản thỏa thuận. Đó là lý do nội dung biên bản càng chi tiết, càng thể hiện rõ vai trò và trách nhiệm của các bên sẽ càng có lợi, tránh rơi vào “thỏa thuận suông”, bị quên lãng.
– Một mẫu biên bản thỏa thuận chuẩn sẽ bao gồm trọn vẹn các phần sau: Xác định các bên tham gia vào giao ước, mục đích và nội dung, tóm tắt các điều khoản mà các bên đã giao ước, chữ ký của các bên liên quan.
3. Những lưu ý khi xây dựng biên bản thỏa thuận
– Cần thống nhất quan điểm nhất cửa hàng, rõ ràng câu từ và thuật ngữ sử dụng trong văn bản thỏa thuận. Tránh trường hợp nói khác, ghi vào trong biên bản lại khác, gây mất niềm tin và thời gian xây dựng lại. Để khắc phục lỗi này, chuyên viên soạn thảo nên là người am hiểu nội dung, nắm bắt thông tin nhanh, tốt nhất nên chọn các luật sư đảm nhận phần soạn thảo biên bản thỏa thuận.
– Tốt nhất sau khi kết thúc buổi trao đổi, chuyên viên soạn thảo nên chốt lại vấn đề với các bên tham gia một lần nữa nhằm chắc chắn thông tin điền vào bên trong sẽ không bị sai lệch.
– Tuyệt đối không được lược bỏ các thông tin trong biên bản thỏa thuận kiểu để cho gọn hơn. Bởi đây là căn cứ để các bên làm đúng trách nhiệm, nhận đúng quyền lợi.
Ngoài biên bản thỏa thuận thì các doanh nghiệp cũng sử dụng nhiều bản cam kết, biên bản công tác khác nữa.
4. Biên bản thỏa thuận ly hôn là gì?
Thông thường, sau khi ly hôn các cặp vợ chồng thường có những biên bản thỏa thuận ly hôn riêng do hai người tự thỏa thuận với nhau dựa trên yếu tố công bằng, trong trường hợp của bạn là đơn chia tài sản sau ly hôn. Căn cứ theo Điều 38 Luật Hôn nhân và gia đình 2014, việc chia tài sản sau ly hôn do hai vợ chồng thỏa thuận với nhau phải được viết thành văn bản. Mặt khác, đơn chia tài sản sau ly hôn cũng phải được công chứng bằng nếu hai vợ chồng có thỏa thuận về việc này hoặc do quy định bắt buộc. Việc công chứng sẽ diễn ra tại các đơn vị có thẩm quyền giải quyết ly hôn theo đúng quy định của pháp luật. Việc công chứng biên bản thỏa thuận tài sản là không bắt buộc, nhưng tùy từng trường hợp bạn cũng có thể hỏi Tòa án để có được giải pháp tốt nhất.
5. Mẫu Biên bản thỏa thuận ly hôn
Mẫu số 1
BIÊN BẢN
GHI NHẬN SỰ TỰ NGUYỆN LY HÔN VÀ HOÀ GIẢI THÀNH
Theo khoản 2 Điều 186 của Bộ luật tố tụng dân sự;
Theo Điều 90 Luật hôn nhân và gia đình;
Theo biên bản hoà giải ngày… tháng… năm……
Xét thấy các bên hoàn toàn tự nguyện ly hôn và đã thoả thuận được với nhau về việc giải quyết các vấn đề tranh chấp trong vụ án về hôn nhân và gia đình thụ lý số:…/…./TLST-HNGĐ ngày…tháng… năm…..
Quyết định lập biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hoà giải thành các vấn đề có tranh chấp trong vụ án do các đương sự đã thật sự tự nguyện ly hôn và thoả thuận được với nhau về việc giải quyết toàn bộ vụ án; cụ thể như sau:(2)
1………………………………………………………………..…………..
2……………………………………………………….………………………….
3..……………………………………………………………………………….
Trong thời hạn không quá 7 ngày, tính từ ngày lập biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hoà giải ly hôn thành, nếu đương sự nào có thay đổi ý kiến về sự thỏa thuận trên đây, thì phải làm thành văn bản gửi cho Toà án. Nếu hết thời hạn mà không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thỏa thuận đó, thì Toà án ra quyết định công nhận sự thỏa thuận của các đương sự và quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi ban hành, không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Nơi nhận:
– Những người tham gia hoà giải;
– Ghi cụ thể các đương sự vắng mặt theo hướng dẫn tại khoản 3 Điều 184 của BLTTDS;
– Lưu hồ sơ vụ án.
Hướng dẫn sử dụng mẫu số 08b:
(1) Ghi tên Toà án tiến hành phiên hoà giải và lập biên bản hoà giải thành; nếu là Toà án nhân dân cấp huyện, thì cần ghi huyện gì thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nào (ví dụ: Toà án nhân dân huyện X, tỉnh H). Nếu là Toà án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, thì ghi rõ Toà án nhân dân tỉnh, (thành phố) nào (ví dụ: Toà án nhân dân tỉnh H).
(2) Ghi trọn vẹn cụ thể từng vấn đề phải giải quyết trong vụ án mà các đương sự đã thoả thuận được với nhau (quan hệ hôn nhân, việc nuôi con, chia tài sản).
Mẫu số 2
BIÊN BẢN THOẢ THUẬN VỀ LY HÔN, NUÔI CON VÀ CHIA TÀI SẢN KHI LY HÔN
Hôm nay, vào hồi …. giờ …. phút, ngày …. tháng …. năm 201 .
Tại Trung tâm Hòa giải, đối thoại Tòa án nhân dân (2) ………………………………………
Tiến hành phiên hòa giải để các bên tham gia thỏa thuận với nhau về việc giải quyết tranh chấp, yêu cầu ly hôn, nuôi con và chia tài sản khi ly hôn theo Giấy xác nhận nhận đơn số ……….. ngày….tháng… năm ……
I. Thành phần tham gia phiên hòa giải, đối thoại:
– Hòa giải viên: …………………………………………………………………………………….
– Thư ký phiên hòa giải: …………………………………………………………………………..
– Thẩm phán (4) …………………………………………………………………………………….
– Người khởi kiện(5): ………………………………………………………………………………
Địa chỉ(6): ……………………………………………………………………………………………
Người uỷ quyền theo ủy quyền của người khởi kiện(7): …………………………………………
Địa chỉ(8): ……………………………………………………………………………………………
– Người bị kiện(9): ………………………………………………………………………………….
Địa chỉ(10): ………………………………………………………………………………………….
Người uỷ quyền theo ủy quyền của người bị kiện(11): ………………………………………….
Địa chỉ(12): ………………………………………………………………………………………….
– Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan(13): …………………………………………………..
Địa chỉ(14): ………………………………………………………………………………………….
Người đại diện theo ủy quyền của người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan(15): ……………
Địa chỉ(16): ………………………………………………………………………………………….
II. Kết quả hòa giải:
Phiên hòa giải đã được tiến hành trên tinh thần chủ động và tự nguyện, các bên thống nhất giải quyết các vấn đề tranh chấp như sau:
1 ………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
2 ………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
Thỏa thuận này được lưu trong hồ sơ của Tòa án, các bên có quyền yêu cầu Tòa án ra Quyết định công nhận thuận tình ly hôn và sự thỏa thuận của đương sự và Quyết định của Tòa án sẽ được thi hành theo hướng dẫn của pháp luật.
Biên bản kết thúc vào hồi …. giờ …. phút năm 2018 và được lập thành …. bản, mỗi bên giữ 01 bản, Trung tâm Hòa giải, đối thoại Tòa án nhân dân …………. lưu 01 bản.