Nguyên tắc tự do thỏa thuận
Căn cứ Điều 3 Bộ luật Dân sự năm 2015 quy định về nguyên tắc tự do ý chí như sau:
“Cá nhân, pháp nhân xác lập, thực hiện, chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự của mình trên cơ sở tự do, tự nguyện cam kết, thỏa thuận. Mọi cam kết, thỏa thuận không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội có hiệu lực thực hiện đối với các bên và phải được chủ thể khác tôn trọng”.
Nguyên tắc tự do thỏa thuận được hiểu là các bên chủ thể của hợp đồng có quyền tự do đưa ra các yêu cầu của mình và tự do chấp nhận đề nghị của đối tác mà không có quyền ép buộc giữa các bên.
Một người có quyền tự do thỏa thuận đồng nghĩa với việc người đó có quyền tự do giao kết hợp đồng cũng nghĩa là tự do quyết định mình sẽ bị ràng buộc thế nào. Và một khi đã tuyên bố ý chí về sự tự ràng buộc thì người đó không còn được tự do thực hiện nghĩa vụ nữa, mà sẽ bị cưỡng chế thực hiện.
Nội dung của thỏa thuận
Nội dung của bản thỏa thuận là do hai bên cùng tiến hành trao đổi, đề bật, đưa ra các điều khoản rồi cùng tiến hành kí kết và tuân thủ theo, thực hiện theo những gì các bên đã cam kết trong bản thỏa thuận. Biên bản thỏa thuận có nội dung ghi nhận quá trình các bên tiến hành trao đổi, thống nhất về nội dung để đảm bảo thực hiện mục đích của việc thỏa thuận.
2. Đơn thỏa thuận chia tài sản chung của vợ chồng
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
THỎA THUẬN
CHIA TÀI SẢN CHUNG VỢ CHỒNG
Chúng tôi ký tên dưới đây :
· Vợ :
Ngày, tháng, năm sinh :
Chứng minh nhân dân số :……………………….. do…………………………………………………….
cấp ngày……………………… tháng…………………….. năm…………………………………………….
Địa chỉ thường trú :………………………………………………………………………………….
· Chồng :
Ngày, tháng, năm sinh :
Chứng minh nhân dân số :……………………………………….. do…………………………………….
cấp ngày……………………… tháng……………….. năm………………………………………………….
Địa chỉ thường trú :………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………
Chúng tôi đã kết hôn từ ngày ………………….. đến nay có Giấy chứng nhận kết hôn số : do cấp ngày
Trong thời kỳ hôn nhân, chúng tôi có tạo dựng được các tài sản chung sau :
1. Căn nhà tọa lạc tại số :…………………………. đường…………………………………………………….
phường (xã)……………………… quận (huyện)…………………………………………………….. theo giấy tờ chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở :
……………………………………………………………………………………………………………………………..
2. Căn nhà tọa lạc tại số :………………………. đường……………………………………………………….
phường (xã) quận : …………………………………. (huyện) :…………………………… theo giấy tờ chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở :
……………………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………..
3. Căn nhà tọa lạc tại số :……………………………………. đường………………………………………….
phường (xã)……………………… quận (huyện)………………………………………….. theo giấy tờ chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở :
……………………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………..
Nay vì lý do : Kinh doanh riêng/lý do chính đáng khác :……………………………………………….
bằng văn bản này, chúng tôi thỏa thuận chia tài sản chung của chúng tôi nêu trên như sau :
1. (a) Một phần (Toàn bộ) căn nhà số :…………………………………………………………….
Theo như miêu tả dưới đây :
Đặc điểm một phần (toàn bộ) căn nhà :
· Loại :……………………………………………………………………………. :
· Cấu trúc :…………………………………………………………………………….
· Diện tích khuôn viên :…………………………………………………………………………….
· Diện tích xây dựng :…………………………………………………………………………….
· Diện tích sử dụng :…………………………………………………………………………….
· Diện tích trong lộ giới :…………………………………………………………………………….
(Có bản vẽ hiện trạng do Phòng Quản lý đô thị Quận (Phòng Xây dựng và Giao thông vận tải huyện) lập (duyệt) ngày………………………..)
được chia cho Ông (Bà) :…………………………………………………………………………………….
(b) Một phần (Toàn bộ) căn nhà số :……………………………………………………………………..
Theo như miêu tả dưới đây :…………………………………………………………………………..
Đặc điểm một phần (toàn bộ) căn nhà :
· Loại :……………………………………………………………………………. :
· Cấu trúc :…………………………………………………………………………….
· Diện tích khuôn viên :…………………………………………………………………………….
· Diện tích xây dựng :…………………………………………………………………………….
· Diện tích sử dụng :…………………………………………………………………………….
· Diện tích trong lộ giới :…………………………………………………………………………….
(Có bản vẽ hiện trạng do Phòng Quản lý Đô thị quận (Phòng Xây dựng và giao thông vận tải huyện) lập (duyệt) ngày………………….)
được chia cho Ông (Bà) :……………………………………………………………………………………..
Vì vậy, sau khi thỏa thuận này được Phòng Công chứng số………TP.HCM chứng nhận :
Một phần (toàn bộ) căn nhà số : ………………………… hoàn toàn thuộc quyền sở hữu của Ông (Bà) : Ông (Bà) :……………………………. có trách nhiệm bù trừ cho Ông (Bà)………………………số tiền chênh lệch trị giá nhà là :……………Ông (Bà)………………………….được toàn quyền liên hệ với các đơn vị thẩm quyền để đăng ký sở hữu đối với tài sản được chia nêu trên.
2. Các tài sản còn lại không được thỏa thuận bằng văn bản là tài sản chung của chúng tôi.
Chúng tôi xin chịu các hậu quả pháp lý phát sinh sau này (nếu có) về cam kết này.
Chúng tôi cùng tự nguyện xác nhận việc thỏa thuận chia về tài sản nêu trên không nhằm trốn tránh bất kỳ nghĩa vụ tài sản nào của chúng tôi. Thỏa thuận này sẽ không có hiệu lực pháp luật nếu có cơ sở xác định việc phân chia tài sản nhằm trốn tránh nghĩa vụ tài sản của chúng tôi.
Văn bản này được lập thành …….. bản, mỗi bản………trang, Phòng Công chứng số………lưu 01 bản, có hiệu lực từ ngày…………………………………………
Tp. Hồ Chí Minh, ngày……. tháng …… năm……..
(Ngày……….tháng……năm 200….)
Vợ Chồng
(Ký và ghi rõ họ, tên) (Ký và ghi rõ họ, tên)
Trên đây là toàn bộ nội dung nội dung trình bày Đơn thỏa thuận chia tài sản chung của vợ chồng do LVN Group gửi tới đến cho bạn đọc. Nếu bạn đọc còn câu hỏi về nội dung nội dung trình bày, Vui lòng liên hệ với chúng tôi qua website: https://lvngroup.vn/ để được trả lời câu hỏi nhanh chóng và kịp thời.