Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp là gì?

Kính chào LVN Group, tôi hiện đang quản lý cùng kinh doanh một xưởng gốm truyền thống, dù chỉ là xưởng nhỏ nhưng các thức hoạt động, quản lý, cùng nguồn khách hàng, đối tác luôn được đảm bảo như một doanh nghiệp. Vì thế tôi muốn đăng ký doanh nghiệp dưới dạng công ty trách nhiệm hữu hạn 1 thành viên. Vậy giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp là gì? Thủ tục xin giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp thế nào? Xin được trả lời.

Để trả lời vấn đề trên mời quý bạn đọc cùng LVN Group cân nhắc bài viết dưới đây để biết thêm chi tiết.

Văn bản quy định

  • Luật Doanh Nghiệp 2020

Điều kiện cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

Theo quy định tại Điều 27 Luật Doanh nghiệp 2020, doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp khi đáp ứng các điều kiện sau:

  • Ngành, nghề đăng ký kinh doanh không bị cấm đầu tư kinh doanh;
  • Tên của doanh nghiệp được đặt theo đúng quy định;
  • Có hồ sơ đăng ký doanh nghiệp hợp lệ;
  • Nộp đủ lệ phí đăng ký doanh nghiệp theo hướng dẫn về phí cùng lệ phí.
  • Theo Điều 34 Nghị định 01/2021/NĐ-CP, các thông tin trên Giấy chứng nhận có giá trị pháp lý kể từ ngày doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

Doanh nghiệp đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mới thì Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp của các lần trước đó không còn hiệu lực.

Đối tượng có quyền cùng không có quyền thành lập cùng quản lý doanh nghiệp

Căn cứ quy định tại Luật Doanh nghiệp 2020 thì tổ chức, cá nhân có quyền thành lập cùng quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam theo hướng dẫn của Luật này, trừ các trường hợp sau đây:

(1) Cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân sử dụng tài sản nhà nước để thành lập doanh nghiệp kinh doanh thu lợi riêng cho đơn vị, đơn vị mình;

(2) Cán bộ, công chức, viên chức theo hướng dẫn của Luật Cán bộ, công chức cùng Luật Viên chức;

(3) Sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức quốc phòng trong các đơn vị, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam; sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp, công nhân công an trong các đơn vị, đơn vị thuộc Công an nhân dân Việt Nam, trừ người được cử làm uỷ quyền theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp hoặc quản lý tại doanh nghiệp nhà nước;

(4) Cán bộ lãnh đạo, quản lý nghiệp vụ trong doanh nghiệp nhà nước theo hướng dẫn(trừ người được cử làm uỷ quyền theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp khác);

(5) Người chưa thành niên; người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự, người bị mất năng lực hành vi dân sự; người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi; tổ chức không có tư cách pháp nhân;

(6) Người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, bị tạm giam, đang chấp hành hình phạt tù, đang chấp hành biện pháp xử lý hành chính tại cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc hoặc đang bị Tòa án cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định, các trường hợp khác theo hướng dẫn của Luật Phá sản, Luật Phòng, chống tham nhũng;

(Trường hợp Cơ quan đăng ký kinh doanh có yêu cầu, người đăng ký thành lập doanh nghiệp phải nộp Phiếu lý lịch tư pháp cho Cơ quan đăng ký kinh doanh).

(7) Tổ chức là pháp nhân thương mại bị cấm kinh doanh, cấm hoạt động trong một số lĩnh vực nhất định theo hướng dẫn của Bộ luật Hình sự.

Khi nào doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp?

Đối với trường hợp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp được cấp mới

Sau khi nộp hồ sơ đăng ký, doanh nghiệp sẽ được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh khi đủ các điều kiện đã nêu ở phần trên.

Đối với trường hợp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp được cấp lại

  • Giấy chứng nhận bị nát, mất, rách, cháy, hay bị tiêu hủy dưới những cách thức khác nhau.
  • Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh được cấp không đúng trình tự, hồ sơ, thủ tục theo hướng dẫn. Trường hợp này sẽ được phòng đăng ký kinh doanh gửi văn bản thông báo yêu cầu doanh nghiệp bổ sung, hoàn chỉnh cùng nộp hồ sơ theo yêu cầu. Khi đó, đơn vị chức năng sẽ xem xét việc cấp lại giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
  • Doanh nghiệp phát hiện thông tin thể hiện trên giấy chứng nhận đăng ký của doanh nghiệp thiếu chính xác so với thông tin được đăng ký trong hồ sơ. Khi đó, doanh nghiệp có thể gửi văn bản đề nghị đơn vị chức năng hiệu đính lại thông tin.
  • Khi thông tin doanh nghiệp kê khai không trung thực cùng chính xác, đơn vị nhà nước có thẩm quyền sẽ thực hiện xử phạt theo hướng dẫn cùng đề nghị doanh nghiệp soạn thảo cùng nộp lại hồ sơ đăng ký doanh nghiệp.
  • Khi doanh nghiệp thay đổi loại hình kinh doanh hoặc thay đổi những thông tin nội dung đã đăng ký doanh nghiệp. Khi này, doanh nghiệp có thể nộp hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép đăng ký kinh doanh.

Thủ tục đăng ký doanh nghiệp

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ

Tùy thuộc cùngo loại hình doanh nghiệp muốn đăng ký, người thành lập doanh nghiệp chuẩn bị 01 bộ hồ sơ đăng ký bao gồm các loại giấy tờ tương ứng như trên.

Bước 2: Nộp hồ sơ

Người thành lập doanh nghiệp hoặc người được ủy quyền thực hiện đăng ký doanh nghiệp nộp 01 bộ hồ sơ đăng ký doanh nghiệp cho Cơ quan đăng ký kinh doanh theo một trong các phương thức sau đây:

  • Trực tiếp tại Cơ quan đăng ký kinh doanh;
  • Qua dịch vụ bưu chính;
  • Qua mạng thông tin điện tử.

Bước 3: Giải quyết hồ sơ

Trong thời hạn 03 ngày công tác kể từ ngày nhận hồ sơ, Cơ quan đăng ký kinh doanh có trách nhiệm xem xét tính hợp lệ của hồ sơ đăng ký doanh nghiệp cùng cấp đăng ký doanh nghiệp; trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, Cơ quan đăng ký kinh doanh phải thông báo bằng văn bản nội dung cần sửa đổi, bổ sung cho người thành lập doanh nghiệp;

Trường hợp từ chối đăng ký doanh nghiệp thì phải thông báo bằng văn bản cho người thành lập doanh nghiệp cùng nêu rõ lý do.

Tra cứu thông tin đăng ký doanh nghiệp

Những người quản lý doanh nghiệp từ trước thời gian 01/07/2015 có lẽ quen với việc GCN đăng ký kinh doanh cú đủ các thông tin gồm có cả ngành nghề kinh doanh, thông tin chi nhánh, địa điểm kinh doanh, văn phòng uỷ quyền,… Xin lưu ý các thông tin này vẫn thuộc thông tin đăng ký doanh nghiệp được Phòng ĐKKD lưu trữ tại cổng thông tin điện tử quốc gia. Nội dung thông tin đăng ký doanh nghiệp sẽ bao gồm:

  1. Tên doanh nghiệp.
  2. Địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp; số điện thoại, số fax, thư điện tử (nếu có).
  3. Ngành, nghề kinh doanh.
  4. Vốn điều lệ; vốn đầu tư của chủ doanh nghiệp tư nhân.
  5. Các loại cổ phần, mệnh giá mỗi loại cổ phần cùng tổng số cổ phần được quyền chào bán của từng loại cổ phần đối với công ty cổ phần.
  6. Thông tin đăng ký thuế.
  7. Số lượng lao động.
  8. Họ, tên, chữ ký, địa chỉ thường trú, quốc tịch, số Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của chủ doanh nghiệp tư nhân cùng thành viên hợp danh.
  9. Họ, tên, chữ ký, địa chỉ thường trú, quốc tịch, số Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của người uỷ quyền theo pháp luật của doanh nghiệp đối với công ty trách nhiệm hữu hạn cùng công ty cổ phần.

Những trường hợp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp bị thu hồi

Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp sẽ bị thu hồi trong 5 trường hợp sau đây:

  • Các thông tin được kê khai trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp là thông tin giả mạo.
  • Doanh nghiệp đã thực hiện ngừng hoạt động kinh doanh trong một năm mà không thực hiện thủ tục thông báo với đơn vị đăng ký kinh doanh cùng đơn vị thuế.
  • Doanh nghiệp không tiến hành gửi báo cáo trong thời hạn 6 tháng đến đơn vị đăng ký kinh doanh, tính từ thời gian hết hạn gửi báo cáo hoặc có văn bản yêu cầu.
  • Những trường hợp khác theo đề nghị của đơn vị có thẩm quyền hoặc quyết định của tòa án.
  • Doanh nghiệp được thành lập do những người bị cấm thành lập doanh nghiệp theo hướng dẫn của pháp luật.

Mời các bạn xem thêm bài viết

  • Xe máy chỉ có một gương chiếu hậu có bị phạt không?
  • Thay đổi kết cấu xe máy phạt bao nhiêu tiền?
  • Giới hạn kích thước hàng hóa xe máy được phép chở tại Việt Nam theo QĐ 2022

Liên hệ ngay

Trên đây là nội dung bài viết liên quan đến vấn đề “Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp là gì?” Hy vọng bài viết có ích cho bạn đọc, LVN Group với đội ngũ LVN Group, chuyên gia cùng chuyên viên pháp lý dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ cung cấp dịch vụ pháp lý như Thủ tục chuyển đổi loại hình doanh nghiệp. Chúng tôi luôn sẵn sàng lắng nghe mọi câu hỏi của quý khách hàng. Thông tin chi tiết quý khách hàng vui lòng liên hệ qua số hotline: 1900.0191

  • FB: www.facebook.com/lvngroup
  • Tiktok: https://www.tiktok.com/@lvngroup
  • Youtube: https://www.youtube.com/Lvngroupx

Giải đáp có liên quan

Cơ quan nào có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp?

Theo Nghị định 01/2021/NĐ-CP quy định tại Điều 14, 15, Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch cùng Đầu tư là đơn vị có chức năng cùng thẩm quyền cấp cùng thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp có được cấp lại khi bị mất không?

Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp bị mất, rách, cháy, nát hay bị tiêu hủy dưới những cách thức khác nhau sẽ được cấp lại theo hướng dẫn.

Nội dung của Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp?

Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp bao gồm các nội dung chủ yếu sau đây:
Tên doanh nghiệp cùng mã số doanh nghiệp;
Địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp;
Họ, tên, địa chỉ liên lạc, quốc tịch, số giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người uỷ quyền theo pháp luật của công ty trách nhiệm hữu hạn cùng công ty cổ phần; đối với thành viên hợp danh của công ty hợp danh; đối với chủ doanh nghiệp của doanh nghiệp tư nhân. Họ, tên, địa chỉ liên lạc, quốc tịch, số giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên là cá nhân; tên, mã số doanh nghiệp cùng địa chỉ trụ sở chính của thành viên là tổ chức đối với công ty trách nhiệm hữu hạn;
Vốn điều lệ đối với công ty, vốn đầu tư đối với doanh nghiệp tư nhân.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com