Hướng dẫn kê khai tài sản theo Nghị định 130 năm 2023

Phòng chống tham nhũng là một trong những chủ trương chính sách được nhà nước quan tâm. Để kịp thời phát hiện ra các cá nhân, tổ chức có hành vi phạm tội gây ảnh hưởng xấu đến xã hội, Nhà nước sẽ tiến hành biện pháp kê khai tài sản nhằm kiểm tra, xác minh tài sản, thu nhập của đội ngũ cán bộ, công chức công tác trong bộ máy nhà nước. Vậy quy định pháp luật hiện nay hướng dẫn kê khai tài sản theo Nghị định 130 thế nào? Cán bộ, công chức nào phải kê khai tài sản thu nhập? Thời điểm hoàn thành kê khai tài sản theo Nghị định 130 là bao lâu? Sau đây, LVN Group sẽ làm rõ vấn đề này thông qua bài viết sau cùng những quy định liên quan. Hi vọng bài viết sẽ đem lại nhiều thông tin hữu ích cho quý bạn đọc.

Văn bản quy định

  • Nghị định 130/2020/NĐ-CP

Thế nào là kê khai tài sản thu nhập?

Kê khai tài sản thu nhập là việc đối tượng có nghĩa vụ kê khai phải thực hiện việc liệt kê chi tiết, trọn vẹn, chính xác tài sản, thu nhập, biến động tài sản, thu nhập, nguồn gốc của tài sản của mình theo mẫu.

Định nghĩa này được nêu cụ thể tại khoản 2 Điều 3 Nghị định 130/2020/NĐ-CP về kiểm soát tài sản, thu nhập của người có chức vụ, quyền hạn như sau: Kê khai tài sản, thu nhập là việc ghi chi tiết, trọn vẹn, chính xác các loại tài sản, thu nhập, biến động tài sản, thu nhập phải kê khai, nguồn gốc của tài sản, thu nhập tăng thêm theo Mẫu bản kê khai tài sản, thu nhập ban hành kèm theo Nghị định này.

Đặc biệt, cán bộ, công chức, viên chức phải có nghĩa vụ kê khai tài sản thu nhập cùng các biến động về tài sản cũng như thu nhập của mình cùng người thân (vợ/chồng, con chưa thành niên…) nhằm phòng tránh tham nhũng trong đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức.

Cán bộ, công chức nào phải kê khai tài sản thu nhập?

Căn cứ Điều 36 Luật Phòng chống tham nhũng, hiện nay có 03 cách thức kê khai tài sản là kê khai lần đầu, kê khai bổ sung cùng kê khai hằng năm. Với mỗi cách thức kê khai lại áp dụng với đối tượng cán bộ, công chức nói riêng. Căn cứ:

  • Kê khai lần đầu: Những người đang giữ vị trí công tác hoặc lần đầu giữ vị trí công tác gồm: Cán bộ, công chức; Sĩ quan Công an cùng Quân đội, quân nhân chuyên nghiệp; Người giữ chức vụ từ Phó trưởng phòng cùng tương đương trở lên công tác tại đơn vị sự nghiệp công lập…
  • Kê khai bổ sung: Người có nghĩa vụ kê khai có biến động về tài sản, thu nhập trong năm có giá trị từ 300 triệu đồng trở lên;
  • Kê khai hằng năm: Người giữ chức vụ từ Giám đốc Sở trở lên; người công tác tổ chức cán bộ, quản lý tài chính công, tài sản công, đầu tư công hoặc trực tiếp tiếp xúc cùng giải quyết công việc của đơn vị, tổ chức, đơn vị, cá nhân khác không phải giữ chức vụ từ Giám đốc Sở trở lên.

Lưu ý: Khoản 3 Điều 15 Nghị định 130/NĐ-CP cũng quy định, đơn vị kiểm soát tài sản, thu nhập tổ chức lựa chọn ngẫu nhiên người được xác minh. Vì vậy, trong các đối tượng phải kê khai hằng năm, sẽ có cán bộ, công chức được lựa chọn ngẫu nhiên để xác minh việc kê khai.

Không chỉ phải kê khai tài sản, thu nhập của mình mà khoản 1 Điều 33 Luật Phòng, chống tham nhũng còn yêu cầu các đối tượng có nghĩa vụ kê khai tài sản, thu nhập cùng biến động phải kê khai tài sản, thu nhập của người thân gồm vợ/chồng, con chưa thành niên.

Hướng dẫn kê khai tài sản theo Nghị định 130

Thành phần hồ sơ

Thành phần hồ sơ kê khai tài sản gồm:

  • Các văn bản chỉ đạo tổ chức triển khai thực hiện việc kê khai;
  • Danh sách đối tượng phải kê khai;
  • Bản kê khai tài sản, thu nhập của các đối tượng thuộc diện phải kê khai (02 bản).
  • Sổ theo dõi việc giao, nhận Bản kê khai.

Trình tự thủ tục

Pháp luật hướng dẫn kê khai tài sản theo Nghị định 130 như sau:

Bước 1: Lập danh sách người có nghĩa vụ kê khai cùng hướng dẫn việc kê khai

  • Cơ quan, tổ chức, đơn vị sử dụng người có nghĩa vụ kê khai tài sản, thu nhập (gọi tắt là người có nghĩa vụ kê khai) lập danh sách người có nghĩa vụ kê khai được quy định tại Điều 34 Luật Phòng chống tham nhũng 2018 cùng Điều 10 Nghị định 130/2020/NĐ-CP.
  • Cơ quan, tổ chức gửi mẫu Bản kê khai tài sản, thu nhập theo mẫu, hướng dẫn cùng yêu cầu người có nghĩa vụ kê khai thực hiện việc kê khai tài sản, thu nhập.

Bước 2: Thực hiện việc kê khai

Người có nghĩa vụ kê khai có trách nhiệm kê khai theo mẫu (02 bản kê khai) cùng gửi về đơn vị, tổ chức nơi mình công tác. Tài sản, thu nhập phải kê khai bao gồm:

  • Quyền sử dụng đất, nhà ở, công trình xây dựng cùng tài sản khác gắn liền với đất, nhà ở, công trình xây dựng;
  • Kim khí quý, đá quý, tiền, giấy tờ có giá cùng động sản khác mà mỗi tài sản có giá trị từ 50.000.000 đồng trở lên;
  • Tài sản, tài khoản ở nước ngoài;
  • Tổng thu nhập giữa 02 lần kê khai.

Tường hợp bản kê khai không đúng theo mẫu hoặc không trọn vẹn về nội dung thì đơn vị, tổ chức, đơn vị yêu cầu kê khai bổ sung hoặc kê khai lại. Thời hạn kê khai bổ sung hoặc kê khai lại là 07 ngày kể từ ngày nhận được yêu cầu, trừ trường hợp có lý do chính đáng.

Bước 3: Tiếp nhận, quản lý, bàn giao bản kê khai.

Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận được bản kê khai, đơn vị, tổ chức, đơn vị quản lý, sử dụng người có nghĩa vụ kê khai rà soát, kiểm tra bản kê khai cùng bàn giao 01 bản kê khai cho Cơ quan kiểm soát tài sản, thu nhập có thẩm quyền quy định tại Điều 30 Luật Phòng chống tham nhũng 2018.

Bước 4: Công khai bản kê khai

  • Bản kê khai của người có nghĩa vụ kê khai phải được công khai tại đơn vị, tổ chức, đơn vị nơi người đó thường xuyên công tác.
  • Bản kê khai của người dự kiến được bổ nhiệm giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý tại đơn vị, tổ chức, đơn vị phải được công khai tại cuộc họp lấy phiếu tín nhiệm.
  • Bản kê khai của người ứng cử đại biểu Quốc hội, người ứng cử đại biểu Hội đồng nhân dân phải được công khai theo hướng dẫn của pháp luật về bầu cử.
  • Bản kê khai của người dự kiến bầu, phê chuẩn tại Quốc hội, Hội đồng nhân dân phải được công khai với đại biểu Quốc hội, đại biểu Hội đồng nhân dân trước khi bầu, phê chuẩn. Thời điểm, cách thức công khai được thực hiện theo hướng dẫn của Ủy ban Thường vụ Quốc hội.
  • Bản kê khai của người dự kiến bầu giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý tại doanh nghiệp nhà nước được công khai tại cuộc họp lấy phiếu tín nhiệm khi tiến hành bổ nhiệm hoặc tại cuộc họp của Hội đồng thành viên khi tiến hành bầu các chức vụ lãnh đạo, quản lý.

Tải về mẫu kê khai tài sản theo Nghị định 130

Bạn có thể cân nhắc cùng tải về Mẫu kê khai tài sản theo Nghị định 130 tại đây:

Tải về mẫu kê khai tài sản theo Nghị định 130 [82.50 KB]

Cách điền mẫu kê khai tài sản theo Nghị định 130

Theo phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 130 thì việc kê khai được thực hiện như sau:

I. GHI CHÚ CHUNG

  • Người có nghĩa vụ kê khai tài sản, thu nhập ghi rõ phương thức kê khai theo hướng dẫn tại Điều 36 của Luật Phòng, chống tham nhũng (kê khai lần đầu hay kê khai hằng năm, kê khai phục vụ công tác cán bộ). Người của đơn vị, tổ chức, đơn vị quản lý người có nghĩa vụ kê khai khi tiếp nhận bản kê khai phải kiểm tra tính trọn vẹn của các nội dung phải kê khai. Sau đó ký cùng ghi rõ họ tên, ngày tháng năm nhận bản kê khai.
  • Ghi ngày hoàn thành việc kê khai.

II. THÔNG TIN CHUNG

  • Ghi số căn cước công dân. Nếu chưa được cấp thẻ căn cước công dân thì ghi số chứng minh thư (nhân dân/quân nhân/công an) cùng ghi rõ ngày cấp cùng nơi cấp.
  • Nếu vợ hoặc chồng của người kê khai công tác thường xuyên trong đơn vị, tổ chức, doanh nghiệp thì ghi rõ tên đơn vị/tổ chức/doanh nghiệp đó; nếu công tác tự do, nghỉ hưu hoặc công tác nội trợ thì ghi rõ.

III. THÔNG TIN MÔ TẢ VỀ TÀI SẢN

  • Tài sản phải kê khai là tài sản hiện có thuộc quyền sở hữu, quyền sử dụng của người kê khai, của vợ hoặc chồng cùng con đẻ, con nuôi (nếu có) chưa thành niên theo hướng dẫn của pháp luật.
  • Quyền sử dụng thực tiễn đối với đất là trên thực tiễn người kê khai có quyền sử dụng đối với thửa đất bao gồm đất đã được cấp hoặc chưa được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
  • Đất ở là đất được sử dụng cùngo mục đích để ở theo hướng dẫn của pháp luật về đất đai. Trường hợp thửa đất được sử dụng cho nhiều mục đích khác nhau mà trong đó có đất ở thì kê khai cùngo mục đất ở.
  • Ghi cụ thể số nhà (nếu có), ngõ, ngách, khu phố, thôn, xóm, bản; xã, phường, thị trấn; quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh; tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
  • Ghi diện tích đất (m2) theo giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc diện tích đo thực tiễn (nếu không có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất).

IV. BIẾN ĐỘNG TÀI SẢN, THU NHẬP; GIẢI TRÌNH NGUỒN GỐC TÀI SẢN, THU NHẬP TĂNG THÊM

  • Kê khai tài sản tăng hoặc giảm tại thời gian kê khai so với tài sản đã kê khai trước đó cùng giải trình nguồn gốc của tài sản tăng thêm, nguồn hình thành thu nhập trong kỳ áp dụng với lần kê khai thứ hai trở đi. Nếu không có tăng, giảm tài sản thì ghi rõ là “Không có biến động” ngay sau tên của Mục III.
  • Nếu tài sản tăng thì ghi dấu cộng (+) cùng số lượng tài sản tăng cùngo cột “số lượng tài sản”, ghi giá trị tài sản tăng cùngo cột “giá trị tài sản, thu nhập” cùng giải thích nguyên nhân tăng cùngo cột “nội dung giải trình nguồn gốc của tài sản tăng thêm cùng tổng thu nhập”.
  • Nếu tài sản giảm thì ghi dấu trừ (-) cùngo cột “số lượng tài sản”, ghi giá trị tài sản giảm cùngo cột “giá trị tài sản, thu nhập” cùng giải thích nguyên nhân giảm tài sản cùngo cột “Nội dung giải trình nguồn gốc của tài sản tăng thêm cùng tổng thu nhập”.
  • Ghi tổng thu nhập giữa 02 lần kê khai cùngo cột “giá trị tài sản, thu nhập” cùng ghi rõ từng khoản thu nhập có được trong kỳ kê khai.

Thời điểm hoàn thành kê khai tài sản theo Nghị định 130 là bao lâu?

Thời điểm hoàn thành các bản kê khai được quy định cụ thể tại Điều 36 Luật Phòng, chống tham nhũng. Căn cứ:

STT Hình thức kê khai Thời điểm hoàn thành
1 Lần đầu – Đang làm cán bộ, công chức kê khai xong trước ngày 31/12/2019.- Mới được bổ nhiệm: Chậm nhất 10 ngày kể từ ngày được tuyển dụng, tiếp nhận, bố trí cùngo vị trí việc làm.
2 Bổ sung Trước 31/12 của năm có biến động tài sản, thu nhập.
3 Hàng năm Trước 31/12 hàng năm.
4 Khi dự kiến bầu, phê chuẩn, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, cử giữ chức vụ khác Chậm nhất là 10 ngày trước ngày dự kiến bầu, phê chuẩn, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, cử giữ chức vụ khác.

Mời bạn xem thêm

  • Hoãn thi hành án tử hình được thực hiện thế nào?
  • Quy định chung về thủ tục công nhận cùng cho thi hành án tại Việt Nam
  • Thi hành án phạt quản chế diễn ra theo trình tự nào chế theo pháp luật

Kiến nghị

LVN Group là đơn vị pháp lý đáng tin cậy, những năm qua luôn nhận được sự tin tưởng tuyệt đối của quý khách hàng. Với vấn đề Hướng dẫn kê khai tài sản theo Nghị định 130 chúng tôi cung cấp dịch vụ tư vấn luật dân sự Công ty LVN Group luôn hỗ trợ mọi câu hỏi, loại bỏ các rủi ro pháp lý cho quý khách hàng.

Liên hệ ngay

LVN Group đã cung cấp trọn vẹn thông tin liên quan đến vấn đề “Hướng dẫn kê khai tài sản theo Nghị định 130”. Mặt khác, chúng tôi  có hỗ trợ dịch vụ pháp lý khác liên quan đến tư vấn hỗ trợ pháp lý về làm thủ tục ly hôn. Hãy nhấc máy lên cùng gọi cho chúng tôi qua số hotline 1900.0191 để được đội ngũ LVN Group, chuyên gia giàu kinh nghiệm tư vấn, hỗ trợ, đưa ra trả lời cho quý khách hàng.

Giải đáp có liên quan

Nghĩa vụ của cán bộ, công chức kê khai tài sản, thu nhập được quy định thế nào?

Khoản 2 Điều 33 Nghị định 130/2020/NĐ-CP khẳng định: Người có nghĩa vụ kê khai phải kê khai trung thực về tài sản, thu nhập, giải trình trung thực về nguồn gốc của tài sản, thu nhập tăng thêm theo trình tự, thủ tục quy định tại Luật này cùng chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc kê khai tài sản, thu nhập.
Vì vậy, khi thực hiện kê khai tài sản thu nhập, cán bộ, công chức phải kê khai một cách trung thực về tài sản, thu nhập cũng như giải trình về nguồn gốc của tài sản, thu nhập tăng thêm. Song song với đó, cán bộ, công chức phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc này.
Đồng thời, bản kê khai này cũng sẽ được công khai tại đơn vị, tổ chức, đơn vị nơi người này thường xuyên công tác.

Thời điểm hoàn thành việc kê khai tài sản, thu nhậphàng năm là khi nào?

Người giữ chức vụ từ Giám đốc sở cùng tương đương trở lên; người làm công tác tổ chức cán bộ, quản lý tài chính công, tài sản công, đầu tư công hoặc trực tiếp tiếp xúc cùng giải quyết công việc của đơn vị, tổ chức, đơn vị, cá nhân khác theo hướng dẫn của Chính phủ phải hoàn thành việc kê khai trước ngày 31 tháng 12 hàng năm.

Tài sản, thu nhập nào cán bộ, công chức phải kê khai?

Các loại tài sản, thu nhập mà cán bộ, công chức phải kê khai được nêu tại Điều 35 Luật Phòng, chống tham nhũng gồm:
– Quyền sử dụng đất, nhà ở, công trình xây dựng cùng tài sản khác gắn liền với đất, nhà ở, công trình xây dựng như cây lâu năm, rừng sản xuất, vật kiến trúc gắn liền với đất…
– Kim khí quý, đá quý, tiền, giấy tờ có giá cùng động sản khác mà mỗi tài sản có giá trị từ 50 triệu đồng trở lên như đồ mỹ nghệ, đồ thờ cúng, bàn ghế, cây cảnh, tranh ảnh, các loại tài sản khác…
– Tài sản, tài khoản ở nước ngoài;
– Tổng thu nhập giữa 02 lần kê khai.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com