Năm 2023 trường hợp nào công chức bị miễn nhiệm?

Kính chào LVN Group, Tôi hiện đang là công chức tại một đơn vị nhà nước cấp huyện, thời gian công tác đã lâu. Nay do sức khoẻ đã yếu và cũng gần đến tuổi nghỉ hữu, nhận thấy mình không còn đủ sức khoẻ để hoàn thành tốt công việc ở vị trí hiện tại nên tôi muốn được xem xét miễn nhiệm chức vụ. Tôi câu hỏi rằng pháp luật quy định trường hợp nào công chức bị miễn nhiệm? Và quy trình miễn nhiệm chức vụ đối với công chức hiện nay sẽ diễn ra thế nào? Mong được LVN Group trả lời, tôi xin cảm ơn!

Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi đến LVN Group. Tại nội dung bài viết dưới đây, chúng tôi sẽ trả lời câu hỏi nêu trên cho bạn, hi vọng bài viết mang lại nhiều thông tin hữu ích đến bạn đọc.

Văn bản hướng dẫn

  • Nghị định số 112/2020/NĐ-CP
  • Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức sửa đổi năm 2019
  • Nghị định 138/2020/NĐ-CP

Miễn nhiệm có phải là cách thức xử lý kỷ luật?

Theo khoản 15 Điều 1 Luật Cán bộ, công chức sửa đổi năm 2019, nếu công chức vi phạm quy định của Luật này và các quy định khác thì tùy vào tính chất, mức độ vi phạm mà chịu một trong những cách thức kỷ luật sau đây:

– Khiển trách;

– Cảnh cáo;

– Hạ bậc lương;

– Giáng chức;

– Cách chức;

– Buộc thôi việc.

Trong đó, giáng chức, cách chức áp dụng với công chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý; hạ bậc lương áp dụng với công chức không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý.

Hình thức buộc thôi việc được áp dụng với công chức bị Tòa án kết án phạt tù mà không được hưởng án treo hoặc bị kết án về tội phạm tham nhũng. Thời điểm buộc thôi việc là kể từ ngày bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật.

Đồng thời căn cứ khoản 2, khoản 3 Điều 7 Nghị định 112/2020/NĐ-CP, các cách thức kỷ luật với công chức gồm:

– Với công chức không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý: Khiển trách, cảnh cáo, hạ bậc lương, buộc thôi việc.

– Với công chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý: Khiển trách, cảnh cáo, giáng chức, cách chức, buộc thôi việc.

Năm 2023 trường hợp nào công chức bị miễn nhiệm?

Có thể thấy, trong các cách thức xử lý kỷ luật công chức nói trên không có miễn nhiệm. Do đó, miễn nhiệm không phải là cách thức xử lý kỷ luật. Bởi về bản chất đây chỉ là cách thức giải quyết cho công chức được thôi giữ chức vụ, chức danh và phải được cấp có thẩm quyền đồng ý.

Phân biệt miễn nhiệm, bãi nhiệm và cách chức

Tiêu chí Miễn nhiệm Bãi nhiệm Cách chức
Khái niệm Là việc cán bộ, công chức được thôi giữ chức vụ, chức danh khi chưa hết nhiệm kỳ hoặc chưa hết thời hạn bổ nhiệm Là việc cán bộ không được tiếp tục giữ chức vụ, chức danh khi chưa hết nhiệm kỳ Là việc cán bộ, công chức lãnh đạo, quản lý không được tiếp tục giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý khi chưa hết nhiệm kỳ hoặc chưa hết thời hạn bổ nhiệm
Đối tượng áp dụng – Cán bộ
– Công chức
Cán bộ – Cán bộ
– Công chức
Tính chất Là cách thức giải quyết cho thôi giữ chức vụ, chức danh Là cách thức kỷ luật
Điều kiện áp dụng – 2 năm liên tiếp không hoàn thành nhiệm vụ
– Vì lý do sức khỏe
– Không đủ năng lực, uy tín
– Theo yêu cầu nhiệm vụ
– Vì lý do khác
– Có hành vi vi phạm pháp luật
– Vi phạm về phẩm chất đạo đức
– Không còn xứng đáng giữ chức vụ được giao
– Có hành vi vi phạm pháp luật
– Vi phạm về phẩm chất đạo đức
– Không còn xứng đáng giữ chức vụ được giao
– Chỉ áp dụng với cán bộ được phê chuẩn giữ chức vụ theo nhiệm kỳ
Hậu quả – Được bố trí công tác phù hợp với chuyên môn nghiệp vụ được đào tạo
– Nghỉ hưu
– Thôi việc
Thôi giữ chức vụ được bầu – Kéo dài thời gian lương 12 tháng
– Không được nâng ngạch, đào tạo, bổ nhiệm trong thời hạn 12 tháng
– Cách chức do tham nhũng thì không được bổ nhiệm vào vị trí lãnh đạo

Trường hợp nào công chức bị miễn nhiệm?

Điều 7 Luật Cán bộ, công chức 2008 định nghĩa:

Miễn nhiệm là việc cán bộ, công chức được thôi giữ chức vụ, chức danh khi chưa hết nhiệm kỳ hoặc chưa hết thời hạn bổ nhiệm

Trong đó, công chức được xin miễn nhiệm khi không đủ sức khỏe, không đủ năng lực, uy tín, theo yêu cầu nhiệm vụ hoặc vì lý do khác.

Bên cạnh đó, Điều 66 Nghị định 138/2020/NĐ-CP quy định cụ thể các trường hợp xem xét miễn nhiệm với công chức lãnh đạo, quản lý gồm:

– Có hai năm liên tiếp được xếp loại chất lượng ở mức không hoàn thành nhiệm vụ;

– Bị xử lý kỷ luật chưa đến mức cách chức nhưng do yêu cầu nhiệm vụ công tác cần phải thay thế;

– Bị xử lý kỷ luật khiển trách hoặc cảnh cáo hai lần trong cùng một thời hạn bổ nhiệm;

– Bị đơn vị có thẩm quyền kết luận vi phạm quy định của Đảng về bảo vệ chính trị nội bộ;

– Các lý do miễn nhiệm khác theo hướng dẫn của Đảng và pháp luật.

Cũng tại khoản 3 Điều 66 Nghị định này, công chức lãnh đạo, quản lý sau khi bị miễn nhiệm, người đứng đầu đơn vị, tổ chức bố trí công tác phù hợp; công chức có trách nhiệm chấp hành quyết định phân công của cấp có thẩm quyền.

Trường hợp công chức bị miễn nhiệm do xếp loại chất lượng ở mức không hoàn thành nhiệm vụ trong hai năm liên tiếp thì đơn vị có thẩm quyền cho thôi việc theo hướng dẫn của pháp luật.

Đặc biệt, công chức lãnh đạo, quản lý bị miễn nhiệm không được hưởng phụ cấp chức vụ kể từ ngày có quyết định miễn nhiệm. Sau khi miễn nhiệm nếu công chức tự nguyện xin nghỉ hưu, nghỉ việc thì được giải quyết theo hướng dẫn hiện hành.

Quy trình xem xét miễn nhiệm đối với công chức

Tại khoản 2 Điều 66 Nghị định 138/2020/NĐ-CP quy định về quy trình xem xét miễn nhiệm đối với công chức lãnh đạo, quản lý như sau:

Giai đoạn 1: Khi có đủ căn cứ miễn nhiệm đối với công chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý, người đứng đầu đơn vị trực tiếp sử dụng công chức hoặc đơn vị tham mưu về tổ chức cán bộ đề xuất với cấp có thẩm quyền theo phân cấp quản lý cán bộ;

Giai đoạn 2: Chậm nhất sau 30 ngày kể từ ngày nhận được văn bản đề xuất việc miễn nhiệm, tập thể lãnh đạo đơn vị, tổ chức có thẩm quyền phải thảo luận, biểu quyết bằng phiếu kín. Việc quyết định miễn nhiệm đối với công chức phải được trên 50% tổng số thành viên tập thể lãnh đạo đồng ý; trường hợp nhân sự đạt tỷ lệ 50% thì do người đứng đầu quyết định.

Giai đoạn 3: Công chức lãnh đạo, quản lý sau khi bị miễn nhiệm, người đứng đầu đơn vị, tổ chức bố trí công tác phù hợp;

Công chức có trách nhiệm chấp hành quyết định phân công của cấp có thẩm quyền. Trường hợp công chức bị miễn nhiệm do xếp loại chất lượng ở mức không hoàn thành nhiệm vụ trong hai năm liên tiếp thì đơn vị có thẩm quyền cho thôi việc theo hướng dẫn của pháp luật.

Liên hệ ngay:

  • Hình thức kỷ luật cách chức đối với cán bộ, công chức, viên chức
  • Công chức trả lại quà thế nào để không tham nhũng
  • Những điều công chức không được làm là gì?

Liên hệ ngay:

Vấn đề “Năm 2023 trường hợp nào công chức bị miễn nhiệm?” đã được chúng tôi cung cấp qua thông tin bài viết trên. LVN Group luôn có sự hỗ trợ nhiệt tình từ các chuyên viên tư vấn hỗ trợ pháp lý, quý khách hàng có vướng mắc hoặc nhu cầu sử dụng dịch vụ pháp lý liên quan như là tờ khai đăng ký người phụ thuộc, vui lòng liên hệ đến hotline 1900.0191. Chúng tôi sẽ giải quyết các khúc mắc của khách hàng, làm các dịch vụ một cách nhanh chóng, dễ dàng, thuận tiện.

Giải đáp có liên quan:

Thẩm quyền xử lý cách thức kỷ luật cách chức đối với cán bộ hiện nay?

Thẩm quyền xử lý kỷ luật đối với cán bộ được quy định như sau:
– Cấp có thẩm quyền phê chuẩn, quyết định phê duyệt kết quả bầu cử thì có thẩm quyền xử lý kỷ luật, trừ trường hợp các chức vụ chức danh do Quốc hội phê chuẩn.
– Đối với các chức vụ, chức danh trong đơn vị hành chính nhà nước do Quốc hội phê chuẩn thì Thủ tướng Chính phủ ra quyết định xử lý kỷ luật.

Công chức có được tham gia bán hàng đa cấp được không?

Điểm đ khoản 2 điều 28 Nghị định 40/2018/NĐ-CP quy định cán bộ, công chức, viên chức là đối tượng không được phép tham gia hoạt động bán hàng đa cấp.

Quy trình xem xét miễn nhiệm đối với cán bộ lãnh đạo, quản lý thế nào?

Tại Điều 8 Luật Cán bộ, công chức 2008 sửa đổi 2019 quy định về quy trình xem xét miễn nhiệm, từ chức như sau:
Giai đoạn 1: Khi có đủ căn cứ miễn nhiệm, từ chức, chậm nhất trong thời gian 10 ngày công tác thì cấp uỷ, tổ chức đảng, tập thể lãnh đạo, người đứng đầu đơn vị, đơn vị sử dụng cán bộ hoặc đơn vị tham mưu về công tác cán bộ có trách nhiệm trao đổi với cán bộ và đề xuất cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.
Giai đoạn 2: Cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định việc miễn nhiệm, cho từ chức trong thời gian 10 ngày công tác;
Trường hợp cần thiết vì lý do khách quan thì có thể kéo dài không quá 15 ngày công tác.
Giai đoạn 3: Căn cứ quyết định của cấp có thẩm quyền, các đơn vị có liên quan thực hiện quy trình, thủ tục theo hướng dẫn của Đảng, pháp luật Nhà nước, điều lệ, quy chế hoạt động của từng tổ chức.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com