Quy định chế độ bảo hiểm xã hội mới nhất

Trên thực tiễn có thể thấy việc chuẩn bị hồ sơ lãnh bảo hiểm xã hội trọn vẹn cùng theo đúng với quy định sẽ giúp việc tham gia bảo hiểm xã hội được nhanh chóng cùng thuận lợi hơn rất nhiều Bảo hiểm xã hội được là sự bảo đảm thay thế cũng có thể bù đắp cho một phần thu nhập của người lao động khi người lao động đó bị giảm hoặc mất thu nhập vì những lý do như ốm đau, thai sản, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, hết tuổi lao động hoặc chết tất cảv những điều trên phải dựa trên cơ sở đóng cùngo quỹ bảo hiểm xã hội. Xin mời các bạn bạn đọc cùng tìm hiểu qua bài viết của LVN Group để hiểu cùng nắm rõ được những quy định về “Chế độ bảo hiểm xã hội mới nhất” có thể giúp các bạn bạn đọc hiểu sâu hơn về pháp luật.

Văn bản quy định

  • Luật Bảo hiểm xã hội 2014

Khái niệm bảo hiểm xã hội

Căn cứ theo Khoản 1 Điều 3 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định như sau:

“Điều 3. Giải thích từ ngữ

Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. Bảo hiểm xã hội là sự bảo đảm thay thế hoặc bù đắp một phần thu nhập của người lao động khi họ bị giảm hoặc mất thu nhập do ốm đau, thai sản, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, hết tuổi lao động hoặc chết, trên cơ sở đóng cùngo quỹ bảo hiểm xã hội.”

Phân loại bảo hiểm xã hội

Bảo hiểm xã hội bao gồm 2 loại là:

– Bảo hiểm xã hội bắt buộc là loại hình bảo hiểm xã hội do Nhà nước tổ chức mà người lao động cùng người sử dụng lao động phải tham gia.

– Bảo hiểm xã hội tự nguyện là loại hình bảo hiểm xã hội do Nhà nước tổ chức mà người tham gia được lựa chọn mức đóng, phương thức đóng phù hợp với thu nhập của mình cùng Nhà nước có chính sách hỗ trợ tiền đóng bảo hiểm xã hội để người tham gia hưởng chế độ hưu trí cùng tử tuất.

Quyền lợi khi tham gia bảo hiểm xã hội

Khi tham gia bảo hiểm xã hội, người lao động sẽ được hưởng những quyền lợi sau:

– Được tham gia cùng hưởng các chế độ theo Luật Bảo hiểm xã hội 2014.

– Được cấp cùng quản lý sổ bảo hiểm xã hội cùng nhận lại sổ khi không còn công tác.

– Nhận lương hưu cùng trợ cấp trọn vẹn, kịp thời theo các cách thức sau: nhận trực tiếp tại đơn vị bảo hiểm xã hội hoặc tổ chức dịch vụ được ủy quyền; nhận thông qua tài khoản tiền gửi của người lao động mở tại ngân hàng; nhận thông qua công ty, tổ chức nơi công tác hay người sử dụng lao động

– Hưởng bảo hiểm y tế trong các trường hợp: đang hưởng lương hưu, nghỉ việc hưởng trợ cấp thai sản, nhận con nuôi, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hay trợ cấp ốm đau.

– Chủ động đi khám giám định mức suy giảm khả năng lao động cùng được thanh toán chi phí giám định y khoa nếu đủ điều kiện hưởng bảo hiểm xã hội.

– Ủy quyền nhận lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội cho người khác.

– Được cung cấp thông tin về đóng bảo hiểm xã hội theo định kỳ; yêu cầu người sử dụng lao động cung cấp thông tin về việc đóng cùng quyền được hưởng các chế độ của bảo hiểm xã hội.

– Người tham gia được khiếu nại, tố cáo cùng khởi kiện bảo hiểm xã hội theo hướng dẫn pháp luật.

Các chế độ bảo hiểm xã hội

Theo Điều 4 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 thì chế độ bảo hiểm bao gồm:

“Điều 4. Các chế độ bảo hiểm xã hội

1. Bảo hiểm xã hội bắt buộc có các chế độ sau đây:

a) Ốm đau;

b) Thai sản;

c) Tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp;

d) Hưu trí;

đ) Tử tuất.

2. Bảo hiểm xã hội tự nguyện có các chế độ sau đây:

a) Hưu trí;

b) Tử tuất.

3. Bảo hiểm hưu trí bổ sung do Chính phủ quy định.”

– Bảo hiểm xã hội bắt buộc có các chế độ sau đây: Ốm đau; Thai sản; Tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; Hưu trí; Tử Tuất.

Người lao động tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc được giải quyết các chế độ ốm đau, thai sản, hưu trí, tử tuất, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp khi đáp ứng đủ các điều kiện tương ứng theo hướng dẫn của pháp luật.

– Bảo hiểm xã hội tự nguyện có các chế độ sau đây: Hưu trí; Tử tuất

Tờ khai tham gia bảo hiểm xã hội

Tải xuống Tờ khai tham gia bảo hiểm xã hội [25.21 KB]

Trở lại mức đóng 0,5% hoặc 0,3% nộp cùngo quỹ tai nạn lao động

Để hỗ trợ người lao động cùng người sử dụng lao động gặp khó khăn do Covid-19, tại Nghị quyết 68/NQ-CP năm 2021, Chính phủ đã cho phép người sử đụng lao động được áp dụng mức đóng bằng 0% quỹ tiền lương làm căn cứ đóng BHXH cùngo Quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp trong 12 tháng (từ ngày 01/7/2021 đến hết ngày 30/6/2022) đối với những người lao động thuộc đối tượng áp dụng chế độ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp.Lưu ý, chính sách hỗ trợ không tính người lao động là cán bộ, công chức, viên chức, người thuộc lực lượng vũ trang nhân dân, người lao động trong các đơn vị của Đảng, Nhà nước, đơn vị, đơn vị hưởng lương từ ngân sách nhà nước.

Điều này đồng nghĩa rằng, đến ngày 01/7/2022, chính sách hỗ trợ đóng bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp sẽ kết thúc. Doanh nghiệp sẽ phải quay lại mức đóng bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp trước đó.

Căn cứ Điều 4 Nghị định 58/2020/NĐ-CP, mức đóng BHXH bắt buộc cùngo quỹ tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp từ ngày 01/7/2022 sẽ được áp dụng như sau:

– Doanh nghiệp đủ điều kiện đóng cùngo Qũy tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp với mức thấp hơn, có văn bản đề nghị gửi tới Sở Lao động – Thương binh cùng Xã hội cùng được chấp nhận: Đóng 0,3% quỹ tiền lương làm căn cứ đóng BHXH.

– Doanh nghiệp còn lại: Đóng 0,5% quỹ tiền lương làm căn cứ đóng BHXH.

Mời các bạn xem thêm bài viết

  • CÓ ĐƯỢC ĐĂNG KÝ BẢO HIỂM XÃ HỘI CHO TRẺ DƯỚI 18 TUỔI KHÔNG?
  • NGƯỜI NƯỚC NGOÀI CÓ PHẢI ĐÓNG BẢO HIỂM XÃ HỘI KHÔNG?
  • HỒ SƠ ĐĂNG KÝ THAM GIA BẢO HIỂM XÃ HỘI GỒM NHỮNG GÌ?

Liên hệ ngay

Vấn đề “Chế độ bảo hiểm xã hội mới nhất” đã được chúng tôi cung cấp qua thông tin bài viết trên. LVN Group luôn có sự hỗ trợ nhiệt tình từ các chuyên viên tư vấn hỗ trợ pháp lý, quý khách hàng có vướng mắc hoặc nhu cầu sử dụng dịch vụ pháp lý liên quan như là mục đích sử dụng đất, vui lòng liên hệ đến hotline 1900.0191 . Chúng tôi sẽ giải quyết các khúc mắc của khách hàng, làm các dịch vụ một cách nhanh chóng, dễ dàng, thuận tiện. 

  • FB: www.facebook.com/lvngroup
  • Tiktok: https://www.tiktok.com/@lvngroup
  • Youtube: https://www.youtube.com/Lvngroupx

Giải đáp có liên quan

Tăng tiền lương tháng đóng BHXH, BHTN, BHYT tối thiểu lên bao nhiêu?

Theo khoản 2 Điều 3 Luật BHYT năm 2008, sửa đổi năm 2014, mức đóng BHYT của người lao động được xác định theo tỷ lệ phần trăm của tiền lương làm căn cứ đóng BHXH bắt buộc.
Cùng với đó, khoản 2 Điều 58 Luật Việc làm 2013 cũng ghi nhận, tiền lương tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp của người lao động công tác tại doanh nghiệp chính là tiền lương làm căn cứ đóng BHXH bắt buộc của người đó.
Đặc biệt, điểm 2.6 khoản 2 Điều 6 Quyết định 595/QĐ-BHXH năm 2017 còn yêu cầu mức tiền lương tháng đóng BHXH bắt buộc tối thiểu phải đảm bảo:
– Với người lao động làm công việc giản đơn nhất trong điều kiện lao động bình thường: Không thấp hơn mức lương tối thiểu vùng tại thời gian đóng.
– Với người lao động làm công việc đòi hỏi đã qua đào tạo, học nghề: Cao hơn ít nhất 7% lương tối thiểu vùng.
– Với người lao động làm công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm: Cao hơn ít nhất 5% mức lương của công việc có độ phức tạp tương đương trong điều kiện bình thường.
– Với người lao động làm công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm: Cao hơn ít nhất 7% mức lương của công việc có độ phức tạp tương đương trong điều kiện bình thường.
Vì vậy, từ ngày 01/7/2022, khi lương tối thiểu vùng tăng, mức tiền lương tính đóng BHXH, BHYT, BHTN tối thiểu của người lao động cũng sẽ tăng tương ứng.

Mức đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện năm 2023 là bao nhiêu?

Mức đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện của người lao động được quy định tại Điều 87 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 như sau:
– Người lao động hằng tháng đóng bằng 22% mức thu nhập tháng do người lao động lựa chọn để đóng cùngo quỹ hưu trí cùng tử tuất;
Mức thu nhập tháng làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội thấp nhất bằng mức chuẩn hộ nghèo của khu vực nông thôn cùng cao nhất bằng 20 lần mức lương cơ sở.
Căn cứ cùngo điều kiện phát triển kinh tế – xã hội, khả năng ngân sách nhà nước trong từng thời kỳ để quy định mức hỗ trợ, đối tượng hỗ trợ cùng thời gian thực hiện chính sách hỗ trợ tiền đóng bảo hiểm xã hội cho người lao động tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện.
– Người lao động được chọn một trong các phương thức đóng sau đây:
+ Hằng tháng;
+ 03 tháng một lần;
+ 06 tháng một lần;
+ 12 tháng một lần;
+ Một lần cho nhiều năm về sau với mức thấp hơn mức đóng hằng tháng hoặc một lần cho những năm còn thiếu với mức cao hơn mức đóng hằng tháng so với quy định trên.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com