1. Bản thỏa thuận là gì?
2. Mặt cách thức và nội dung của bản thỏa thuận
+ Đối với nội dung của bản thỏa thuận: Nội dung của bản thỏa thuận là do hai bên cùng tiến hành trao đổi, đề bật, đưa ra các điều khoản rồi cùng tiến hành kí kết và tuân thủ theo, thực hiện theo những gì các bên đã cam kết trong bản thỏa thuận.
+ Đối với nội dung của bản thỏa thuận: Nội dung của bản thỏa thuận là do hai bên cùng tiến hành trao đổi, đề bật, đưa ra các điều khoản rồi cùng tiến hành kí kết và tuân thủ theo, thực hiện theo những gì các bên đã cam kết trong bản thỏa thuận.
3. Hướng dẫn điền thông tin biên bản thỏa thuận dân sự đánh nhau
Trong mẫu biên bản thỏa thuận dân sự đánh nhau, có những phần thông tin cần thiết cần hoàn thiện.
- Phần thông tin thời gian, địa điểm các bên tiến hành việc thỏa thuận
- Thành phần tham gia thỏa thuận
Phần này cần gửi tới rõ thông tin về các bên tham gia thỏa thuận bồi thường tổn hại, trong đó chắc chắn có bên bồi thường và bên nhận bồi thường.
Các thông tin cần được ghi chính xác: họ và tên, ngày sinh, giấy tờ tùy thân và ngày cấp, nơi cấp giấy tờ đó, nơi đăng ký hộ khẩu thường trú và chỗ ở hiện tại.
Người làm chứng nên có ít nhất 02 người. Trường hợp không có người làm chứng thì biên bản bồi thường tổn hại vẫn có giá trị ghi nhận sự thỏa thuận của các bên.
- Phần nội dung vụ việc
Ghi lại tình tiết sự việc xảy ra là căn cứ yêu cầu bồi thường tổn hại.
- Phần nội dung thỏa thuận
Phần này ghi rõ các nội dung mà các bên đã thỏa thuận với nhau về vấn đề bồi thường tổn hại, số tiền bồi thường là bao nhiêu, phương thức bồi thường theo từng giai đoạn hay bồi thường một lần, thời hạn thực hiện trách nhiệm bồi thường,…
Các bên cũng thỏa thuận rõ các trách nhiệm nào có thể phát sinh sau khi đã thực hiện việc bồi thường.
4. Trách nhiệm bồi thường tổn hại
Trách nhiệm bồi thường tổn hại về vật chất là trách nhiệm bù đắp tổn thất về vật chất thực tiễn, được tính thành tiền do bên vi phạm nghĩa vụ gây ra, bao gồm tổn thất về tài sản, chi phí để ngăn chặn, hạn chế tổn hại, thu nhập thực tiễn bị mất, bị giảm sút.
Người gây tổn hại về tinh thần cho người khác do xâm hại đến tính mạng, sức khỏe, danh dự, nhân phẩm, uy tín của người khác, thì ngoài việc chấm dứt hành vi vi phạm, xin lỗi cải chính công khai còn phải bồi thường một khoản tiền cho người bị tổn hại.
Pháp luật dân sự quy định hai loại trách nhiệm bồi thường tổn hại là: trách nhiệm bồi thường tổn hại do vi phạm hợp đồng và trách nhiệm bồi thường tổn hại ngoài hợp đồng.
Bồi thường tổn hại phải có trọn vẹn các điều kiện sau đây: có tổn hại, có hành vi trái pháp luật, có mối liên hệ nhân quả giữa hành vi trái pháp luật và tổn hại đã xảy ra, người gây ra tổn hại có lỗi
5. Mẫu biên bản thoả thuận dân sự đánh nhau
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
——***——
BIÊN BẢN THỎA THUẬN
(V/v: Bồi thường tổn hại của …..…… cho …….)
Căn cứ Bộ luật Dân sự năm 2015;
Căn cứ vào ý chí của các bên.
Hà Nội, ngày…..tháng…….năm 20……,
Chúng tôi gồm có:
BÊN A: ………………………………..
Địa chỉ:…………………………………
Điện thoại:……………………………..
Email:………………………………….
BÊN B: ……………………………….
Địa chỉ:…………………………………
Điện thoại:……………………………..
Email:……………………………….…
Cùng thống nhất ký kết Bản thoản thuận với những điều, khoản sau:
Điều 1. Xác nhận khoản bồi thường tổn hại
Sau khi tính toán các chị phí hợp lý, 2 bên thỏa thuận về mức bồi thường thiệt hại như sau:
…………….. (Ghi chi tiết các khoản bồi thường)
(Bằng chữ:……………………………………)
Điều 2. Cam kết của Bên A
2.1. Bên B …… cam kết sẽ dùng mọi tài sản cá nhân của mình để thanh toán khoản bồi thường nêu tại Điều 1 Bản thoản thuận này thay cho …;
2.2. Thanh toán trọn vẹn theo …… bên thỏa thuận;
2.3. Các quyền và nghĩa vụ khác tại Bản thỏa thuận này và theo hướng dẫn của pháp luật.
Điều 3. Cam kết của Bên B
3.1. Cho phép Bên A dùng mọi tài sản cá nhân của Bên A để thanh toán các khoản bồi thường nêu tại Điều 1 Bản thỏa thuận này;
3.2. Xóa bỏ nghĩa vụ bồi thường cho ………… và không yêu cầu ai khác ngoài Bên A trả nợ cho mình;
3.3. Tạo điều kiện cho Bên A có thể thực hiện việc bồi thường;
3.4. Các quyền và nghĩa vụ khác theo Bản thỏa thuận này và theo hướng dẫn của pháp luật.
Điều 4. Điều khoản chung
4.1. Bản thoản thuận này có hiệu lực từ ngày ký;
4.2. Bản thoản thuận được lập thành 02 (hai) bản có giá trị như nhau do mỗi bên giữ 01 bản.