Bài viết này sẽ gửi tới cho bạn đọc các mẫu biên bản thỏa thuận hợp tác được nhiều người sử dụng nhất hiện nay cũng như những điểm cần lưu ý khi soạn thảo.

1. Thỏa thuận hợp tác là gì?

Thỏa thuận hợp tác là một hợp đồng có mục đích cho phép các bên công tác cùng nhau và thực hiện một công việc hoặc dự án. Đồng thời cùng nhau thỏa thuận phân chia lợi nhuận sau khi hoàn thành công việc và chịu trách nhiệm liên quan đến công việc.

Nội dung biên bản thỏa thuận hợp tác thường bao gồm các nội dung sau:

– Mục đích và thời hạn hợp tác;

– họ và tên, nơi cư trú của cá nhân; tên và trụ sở của pháp nhân;

– Góp tài sản nếu có;

– Công lao động đóng góp nếu có;

– lợi nhuận và phương thức phân phối lợi nhuận;

– quyền và nghĩa vụ của xã viên;

– quyền và nghĩa vụ của người uỷ quyền, nếu có;

– Điều kiện (nếu có) để thành viên tham gia và rút khỏi hợp đồng hợp tác;

– Điều kiện chấm dứt hợp tác.

2. Mẫu biên bản hợp tác kinh doanh mới nhất

Mẫu số 1:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

————

BIÊN BẢN THỎA THUẬN

(V/v: …..………….)

……….., ngày…..tháng…….năm 20……,

– Căn cứ Bộ luật Dân sự năm 2015;

– Căn cứ vào ý chí và sự thỏa thuận của các bên.

 

Chúng tôi gồm có:

BÊN A:

Họ và tên: ………………………..……………………..………….

Địa chỉ:………………..……………………………..……………

Điện thoại:………………….…..……………………..…………….

Email:……………………….………………………..………………

BÊN B:Họ và tên: ……………………………….……………………..…….

Địa chỉ:……………………………………………… ………………

Điện thoại:……………………………..…………..…………………

Email:……………………………….……………………………….

Cùng thống nhất ký kết Biên bản thoả thuận công việc giữa hai bên với những điều, khoản sau:

Điều 1. Nội dung thỏa thuận

…………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………

Điều 2. Cam kết của Bên A

…………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………

Điều 3. Cam kết của Bên B

…………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………

 

Điều 4. Điều khoản chung

4.1. Bản thoả thuận này có hiệu lực từ ngày ký;

4.2. Bản thoả thuận được lập thành 02 (hai) bản có giá trị như nhau do mỗi bên giữ 01 bản.

BÊN A                                                                                  BÊN B

Mẫu số 2:

Tải về
Sửa/In biểu mẫu

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

————

HỢP ĐỒNG THỎA THUẬN HỢP TÁC KINH DOANH

Số: …../TTHTKD

……., ngày…. tháng ……năm …….

Chúng tôi gồm có:

1. Công ty ………………………………………… (gọi tắt là Bên A):

Trụ sở: …………………………………………………………………

GCNĐKKD số: ……………………………….….…..…….

Phòng ĐKKD – Sở Kế hoạch và Đầu tư …………….. cấp ngày: …..……..;

Số tài khoản: ……………………………………………………………

Điện thoại: ………………………………………………………………

Người uỷ quyền: …………………………………………………………

Chức vụ: ………………………………………………………………..

2. Công ty ……………..………………………….……………. (gọi tắt là Bên B):

Trụ sở: ……………………………………………………………………

GCNĐKKD số: ……………………………….….…..…….

Phòng ĐKKD – Sở Kế hoạch và Đầu tư ……….. cấp ngày: …….…..;

Số tài khoản: …………………………………………………………

Điện thoại: ……………………………………………………………

Người uỷ quyền: ………………………………………………………

Chức vụ: …………………………………………………………….

Được uỷ quyền theo Giấy uỷ quyền số: ………. Ngày….. tháng ….. năm ……

Cùng thoả thuận ký Thỏa thuận hợp tác kinh doanh này với các điều khoản và điều kiện sau đây:Điều 1. Mục tiêu và phạm vi hợp tác kinh doanh

Bên A và Bên B nhất trí cùng nhau hợp tác …………………………………

Điều 2. Thời hạn thỏa thuận

Thời hạn hợp tác là …….(năm) năm bắt đầu kể từ ngày….. tháng …… năm ………đến hết ngày….. tháng ……..năm ………. Thời hạn trên có thể được kéo dài theo sự thoả thuận của hai bên.

Điều 3. Góp vốn và phân chia kết quả kinh doanh

3.1. Góp vốn

Bên A góp vốn bằng ……….…………………………………………

Bên B góp vốn bằng …………………………………………………

3.2. Phân chia kết quả kinh doanh

3.2.1 Lợi nhuận từ hoạt động …………………………………………

Lợi nhuận sẽ được chia theo tỷ lệ: Bên A được hưởng ………%, Bên B được hưởng ………% trên tổng lợi nhuận sau khi đã hoàn thành các nghĩa vụ với Nhà nước.

Thời điểm chia lợi nhuận vào ngày cuối cùng của năm tài chính. Năm tài chính được tính bắt đầu kể từ ngày: ………………

3.2.2 Chi phí cho hoạt động sản xuất bao gồm:

Lương chuyên viên:……………..………..…………………………

Khấu hao tài sản:………………………………………………….

Chi phí điện, nước:………………………………..………..……

Chi phí bảo dưỡng máy móc, thiết bị, nhà xưởng:………………

Chi phí khác………………………..…………………………….

Điều 4. Các nguyên tắc tài chính

Hai bên phải tuân thủ các nguyên tắc tài chính kế toán theo hướng dẫn của pháp luật về kế toán của nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam.

Mọi khoản thu chi cho hoạt động kinh doanh đều phải được ghi chép rõ ràng, trọn vẹn, xác thực.

Điều 5. Ban điều hành hoạt động kinh doanh

Hai bên sẽ thành lập một Ban điều hành hoạt động kinh doanh gồm 03 người trong đó Bên A sẽ cử 01 (một), Bên B sẽ cử 02 (hai) uỷ quyền khi cần phải đưa ra các quyết định liên quan đến nội dung hợp tác được quy định tại Thỏa thuận này. Mọi quyết định của Ban điều hành sẽ được thông qua khi có ít nhất hai thành viên đồng ý.

Đại diện của Bên A là: ……………………… – Chức vụ: …………..

Đại diện của Bên B là: ……………………… – Chức vụ: …………..

Trụ sở của ban điều hành đặt tại:…………………………………….

Điều 6. Quyền và nghĩa vụ của Bên A

Chịu trách nhiệm ……………………………………………………….

Được hưởng ………………..% lợi nhuận sau thuế.

Cung cấp trọn vẹn các chứng từ, chứng từ liên quan để phục vụ cho công tác hạch toán tài chính quá trình kinh doanh.

Điều 7. Quyền và nghĩa vụ của bên B

Được hưởng …………………………………% lợi nhuận sau thuế.

Có quyền…………………………………………………………

Có trách nhiệm …………………………………….…………….

Điều 8. Điều khoản chung

Thỏa thuận này được hiểu và chịu sự điều chỉnh của Pháp luật nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

Các bên có trách nhiệm thông tin kịp thời cho nhau tiến độ thực hiện công việc. Đảm bảo bí mật mọi thông tin liên quan tới quá trình sản xuất kinh doanh.

Mọi sửa đổi, bổ sung hợp đồng này đều phải được làm bằng văn bản và có chữ ký của hai bên. Các phụ lục là phần không tách rời của thỏa thuận.

Trong quá trình thực hiện thỏa thuận nếu bên nào có khó khăn trở ngại thì phải báo cho bên kia trong vòng 1 (một) tháng kể từ ngày có khó khăn trở ngại.

Mọi tranh chấp phát sinh trong quá trình thực hiện thỏa thuận được giải quyết trước hết qua thương lượng, hoà giải, nếu hoà giải không thành việc giải quyết tranh chấp tại Toà án có thẩm quyền.

Hai bên cam kết thực hiện tất cả những điều khoản đã cam kết trong thỏa thuận. Bên nào vi phạm thỏa thuận gây tổn hại cho bên kia (trừ trong trường hợp bất khả kháng) thì phải bồi thường toàn bộ tổn hại xảy ra và chịu phạt vi phạm bằng 10% giá trị của thỏa thuận.

Điều 9. Hiệu lực Thỏa thuận

9.1. Thỏa thuận chấm dứt khi hết thời hạn theo hướng dẫn tại Điều 2 biên bản thỏa thuận này hoặc các trường hợp khác theo qui định của pháp luật.

Khi kết thúc thỏa thuận, hai bên sẽ làm biên bản thanh lý thỏa thuận. Nhà xưởng, nhà kho, máy móc, dây chuyền thiết bị ….sẽ được trả lại cho Bên B

9.2. Thỏa thuận này gồm ………trang không thể tách rời nhau, được lập thành ……… bản bằng tiếng Việt, mỗi Bên giữ ……….. bản có giá trị pháp lý như nhau và có hiệu lực kể từ ngày ký.

ĐẠI DIỆN BÊN A                                           ĐẠI DIỆN BÊN B

                     (Ký, họ tên)                                                          (Ký, họ tên)

 

3. Một số lưu ý khi soạn thảo biên bảo thỏa thuận hợp tác

– Thống nhất nội dung trước khi lập thành biên bản: Sau khi trao đổi về vấn đề hợp tác giữa hai bên, người soạn thảo nên chốt lại vấn đề với các bên tham gia một lần nữa nhằm chắc chắn thông tin để khi soạn thảo biên bản sẽ không bị sai lệch.

– Sử dụng câu từ chính xác, rõ ràng: Cần thống nhất quan điểm nhất cửa hàng, rõ ràng câu từ và thuật ngữ sử dụng trong biên bản thỏa thuận hợp tác.

– Đảm bảo trọn vẹn thông tin theo thỏa thuận: Tuyệt đối không được lược bỏ các thông tin trong biên bản thỏa thuận bởi đây là căn cứ để các bên làm đúng trách nhiệm, nhận đúng quyền lợi trong mối quan hệ hợp tác mà họ tham gia.

– Hình thức trình bày: Biên bản phải được trình bày khoa học, tránh dài dòng và thiết kế họa tiết sặc sỡ hay sử dụng các từ hoa mỹ không cần thiết, nên chú trọng đi vào nội dung trọng tâm cụ thể.

4. Biên bản thỏa thuận có cần công chứng không?

Hiện nay, pháp luật không có quy định bắt buộc phải công chứng biên bản thỏa thuận.

Tuy nhiên, đối với hầu hết các giao dịch dân sự, việc công chứng sẽ mang lại giá trị pháp lý cao nhất cho văn bản khi có mâu thuẫn, tranh chấp xảy ra.

Trên đây là nội dung về Quy định về biên bản thỏa thuận hợp tác kinh doanh mới nhất Luật LVN Group cập nhật được xin gửi đến các bạn đọc, hi vọng với nguồn thông tin này sẽ là nguồn kiến thức hữu ích giúp các bạn hiểu hơn vấn đề trên. Trong quá trình nghiên cứu nếu có vấn đề câu hỏi vui lòng liên hệ công ty Luật LVN Group để được hỗ trợ ngay. Hãy theo dõi website của chúng tôi để nhận được các nội dung trình bày hay về các lĩnh vực khác nữa !.