Quy định về biên bản thỏa thuận việc dân sự giữa hai bên

Việc dân sự giữa hai bên là một trong những hoạt động diễn ra rất nhiều trong đời sống xã hội do đó đôi bên sẽ có những thỏa thuận hợp lý tránh những tranh chấp phát sinh. Vậy về thỏa thuận việc dân sự giữa hai bên thì pháp luật quy định thế nào? Trong bài viết dưới đây, Công ty Luật LVN Group sẽ cung cấp thông tin về Quy định về biên bản thỏa thuận việc dân sự giữa hai bên. Mời các bạn tham khảo.
Quy định về biên bản thỏa thuận việc dân sự giữa hai bên

1. Mẫu biên bản thỏa thuận công việc dân sự giữa hai bên là gì?

Mẫu biên bản thỏa thuận giữa hai bên được sử dụng giữa hai cá nhân hoặc giữa cá nhân với tổ chức về việc xác nhận sự thỏa thuận mà hai bên đã thống nhất. Mẫu biên bản thỏa thuận giữa hai bên được áp dụng các quy định của Bộ luật Dân sự để điều chỉnh khi giữa hai bên xảy ra tranh chấp. Mẫu biên bản thỏa thuận giữa hai bên được áp dụng các quy định của Bộ luật Dân sự về giao dịch dân sự, hợp đồng dân sự. Mẫu biên bản thỏa thuận giữa hai bên tùy vào nội dung thỏa thuận, phải đảm bảo được trọn vẹn các nội dung thỏa thuận về mặt nội dung và về mặt cách thức. Đối với những thỏa thuận liên quan đến tài sản là bất động sản, động sản có đăng ký chứng nhận quyền sở hữu cần phải được công chứng, chứng thực…

2. Biên bản thỏa thuận sẽ gồm những nội dung gì?

Một mẫu Biên bản thỏa thuận chuẩn sẽ bao gồm trọn vẹn các phần sau: thông tin các bên tham gia thỏa thuận, mục đích và nội dung, tóm tắt các điều khoản đã thỏa thuận, chữ ký của các bên liên quan.

3. Biên bản thỏa thuận giữa hai bên có giá trị pháp lý, được pháp luật thừa nhận khi nào?

Biên bản thỏa thuận giữa hai bên có giá trị pháp lý, được pháp luật thừa nhận nếu:

– Mục đích và nội dung của biên bản thỏa thuận không vi phạm điều cấm của pháp luật, không trái đạo đức xã hội;

– Những người tham gia biên bản thỏa thuận đều có trọn vẹn năng lực hành vi dân sự và hoàn toàn tự nguyện.

– Thỏa thuận không bị nhầm lẫn, bị lừa dối, bị đe dọa, cưỡng ép hay xác lập tại thời gian mà cá nhân đó không nhận thức và làm chủ được hành vi của mình.– Hình thức của biên bản thỏa thuận phù hợp với quy định của pháp luật dân sự: bằng văn bản, bằng lời nói, bằng hành vi…

4. Mẫu biên bản thỏa thuận việc dân sự giữa hai bên

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

——***——

 

BIÊN BẢN THỎA THUẬN

 (V/v: …..………….)

– Căn cứ Bộ luật Dân sự năm 2015;

– Căn cứ vào ý chí và sự thỏa thuận của các bên.

Địa danh, ngày…..tháng…….năm 20……,

Chúng tôi gồm có:

BÊN A:

Họ và tên: ………………………………..

Địa chỉ:…………………………………

Điện thoại:……………………………..

Email:………………………………….

BÊN B:

Họ và tên: ……………………………….

Địa chỉ:…………………………………

Điện thoại:……………………………..

Email:……………………………….…

Cùng thống nhất ký kết Bản thoản thuận công việc giữa hai bên với những điều, khoản sau:

Điều 1. Nội dung thỏa thuận (Ví dụ: thỏa thuận bên A thực hiện công việc cho bên B, bên A thực hiện gửi tới dịch vụ cho bên B, bên A thỏa thuận cùng với bên B thực hiện một công việc… Bên A đồng ý cho bên B mượn tài sản/ thuê tài sản…)

Ví dụ dưới đây dành cho thỏa thuận đối chiếu công nợ:

Sau khi đối chiếu, 2 Bên xác nhận, đến hết ngày……tháng…….năm 20…. Công ty …………… còn nợ Bên B tổng số tiền là:…………………………… đ

(Bằng chữ:………………………………………………………………………..), trong đó:

–         Nợ gốc:

–         Lãi:

Điều 2. Cam kết của Bên A

2.1. Bên B…………… cam kết sẽ dùng mọi tài sản cá nhân của mình để thanh toán khoản nợ nêu tại Điều 1 Bản thoản thuận này thay cho ………………….;

2.2. Thanh toán trọn vẹn theo ……………. bên thỏa thuận;

2.3. Các quyền và nghĩa vụ khác tại Bản thỏa thuận này và theo hướng dẫn của pháp luật.

Điều 3. Cam kết của Bên B

3.1. Cho phép Bên A dùng mọi tài sản cá nhân của Bên A để thanh toán các khoản nợ nêu tại Điều 1 Bản thỏa thuận này;

3.2. Xóa bỏ nghĩa vụ trả nợ cho Công ty ………… và toàn bộ các thành viên trong Công ty ………. (ngoại trừ Bên A) và không yêu cầu ai khác ngoài Bên A trả nợ cho mình;

3.3. Tạo điều kiện cho Bên A có thể có vốn để tham gia các hoạt động kinh doanh;

3.4. Các quyền và nghĩa vụ khác theo Bản thỏa thuận này và theo hướng dẫn của pháp luật.

Điều 4. Điều khoản chung

4.1. Bản thoản thuận này có hiệu lực từ ngày ký;

4.2. Bản thoản thuận được lập thành 02 (hai) bản có giá trị như nhau do mỗi bên giữ 01 bản.

               BÊN A                                                                               BÊN B

Trên đây là mẫu biên bản thỏa thuận giữa hai bên dân sự, thỏa thuận việc đối chiếu công nợ, hiện nay còn nhiều mẫu thỏa thuận giữa các bên khác, bạn đọc có thể cân nhắc thêm tại trang web https://luatquochuy.vn/.

Nếu còn bất cứ khó khăn, vướng mắc, vui lòng liên hệ với chúng tôi, để được hỗ trợ và gửi tới các dịch vụ pháp lý liên quan.

Trân trọng ./.

Trên đây là nội dung trình bày về Quy định về biên bản thỏa thuận việc dân sự giữa hai bên mời bạn đọc thêm cân nhắc và nếu có thêm những câu hỏi về nội dung trình bày này hay những vấn đề pháp lý khác về dịch vụ luật sư, tư vấn nhà đất, thành lập doanh nghiệp… hãy liên hệ với LVN Group theo thông tin bên dưới để nhận được sự hỗ trợ nhanh chóng và hiệu quả từ đội ngũ luật sư, chuyên viên pháp lý có nhiều năm kinh nghiệm từ chúng tôi. LVN Group đồng hành pháp lý cùng bạn.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com