Quy định về người nước ngoài làm việc tại VN năm 2023

Trong thời buổi hội nhập toàn cầu hiện nay, việc người nước ngoài sang Việt Nam công tác rất phổ biến. Tuy nhiên, để được sử dụng lao động nước ngoài, doanh nghiệp cần phải tiến hành xin giấy phép lao động cho người đó cùng đảm bảo đáp ứng các điều kiện, nguyên tắc sử dụng lao động nước ngoài theo hướng dẫn. Vậy pháp luật hiện nay quy định về người nước ngoài công tác tại VN thế nào? Người nước ngoài công tác tại Việt Nam cần phải đáp ứng điều kiện gì? Thủ tục xin cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài công tác tại Việt Nam được thực hiện thế nào? Sau đây, LVN Group sẽ làm rõ vấn đề này thông qua bài viết sau cùng những quy định liên quan. Hi vọng bài viết sẽ đem lại nhiều thông tin hữu ích cho quý bạn đọc.

Văn bản quy định

  • Nghị định 152/2020/NĐ-CP

Lao động người nước ngoài tại Việt Nam gồm những đối tượng nào?

Theo khoản 1 Điều 2 Nghị định 152/2020/NĐ-CP người lao động nước ngoài là công dân nước ngoài cùngo công tác tại Việt Nam theo các cách thức sau đây:

  • Thực hiện hợp đồng lao động.
  • Di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp.
  • Thực hiện các loại hợp đồng hoặc thỏa thuận về kinh tế, thương mại, tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, khoa học kỹ thuật, văn hóa, thể thao, giáo dục, giáo dục nghề nghiệp cùng y tế.
  • Nhà cung cấp dịch vụ theo hợp đồng.
  • Chào bán dịch vụ.
  • Làm việc cho tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế tại Việt Nam được phép hoạt động theo hướng dẫn của pháp luật Việt Nam.
  • Tình nguyện viên.
  • Người chịu trách nhiệm thành lập hiện diện thương mại.
  • Nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia, lao động kỹ thuật.
  • Tham gia thực hiện các gói thầu, dự án tại Việt Nam.
  • Thân nhân thành viên đơn vị uỷ quyền nước ngoài tại Việt Nam được phép công tác tại Việt Nam theo hướng dẫn tại điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.

Người nước ngoài công tác tại Việt Nam cần phải đáp ứng điều kiện gì?

Để tham gia cùngo thị trường lao động tại Việt Nam, người nước ngoài phải đáp ứng điều kiện quy định tại Khoản 1 Điều 151 Bộ luật Lao động 2019, bao gồm:

  • Đủ 18 tuổi trở lên cùng có năng lực hành vi dân sự trọn vẹn;
  • Có trình độ chuyên môn, kỹ thuật, tay nghề, kinh nghiệm công tác; có đủ sức khỏe theo hướng dẫn của Bộ trưởng Bộ Y tế;
  • Không phải là người đang trong thời gian chấp hành hình phạt hoặc chưa được xóa án tích hoặc đang trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo hướng dẫn của pháp luật nước ngoài hoặc pháp luật Việt Nam;
  • Có giấy phép lao động do đơn vị nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam cấp, trừ trường hợp quy định tại Điều 154 của Bộ luật này.

Khi xin việc tại Việt Nam, “lao động nước ngoài” phải tuân theo luật pháp Việt Nam, hoặc Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên có quy định khác cùng được Việt Nam bảo vệ. Hơn nữa, Người lao động nước ngoài được cấp giấy phép lao động các đơn vị có thẩm quyền tại Việt Nam thì phải đóng bảo hiểm xã hội.

Quy định về người nước ngoài công tác tại VN thế nào?

Quy định về người nước ngoài công tác tại VN như sau:

Hình thức sử dụng lao động người nước ngoài công tác tại VN

Theo hướng dẫn tại khoản 1 Điều 2 Nghị định 152/2020/NĐ-CP, người lao động nước ngoài được cùngo công tác tại Việt Nam theo các cách thức sau:

  • Thực hiện hợp đồng lao động.
  • Di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp.
  • Thực hiện các loại hợp đồng hoặc thỏa thuận về kinh tế, thương mại, tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, khoa học kỹ thuật, văn hóa, thể thao, giáo dục, giáo dục nghề nghiệp cùng y tế.
  • Nhà cung cấp dịch vụ theo hợp đồng.
  • Chào bán dịch vụ.
  • Làm việc cho tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế tại Việt Nam được phép hoạt động.
  • Tình nguyện viên.
  • Người chịu trách nhiệm thành lập hiện diện thương mại.
  • Nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia, lao động kỹ thuật.
  • Tham gia thực hiện các gói thầu, dự án tại Việt Nam.
  • Thân nhân thành viên đơn vị uỷ quyền nước ngoài tại Việt Nam được phép công tác tại Việt Nam theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.

Điều kiện để doanh nghiệp tại Việt Nam sử dụng lao động nước ngoài

Để có thể thuê người lao động nước ngoài công tác cho mình, các doanh nghiệp tại Việt Nam cần đảm bảo các điều kiện sau:

  • Chỉ được tuyển dụng lao động nước ngoài cùngo làm vị trí công việc quản lý, điều hành, chuyên gia cùng lao động kỹ thuật mà người lao động Việt Nam chưa đáp ứng được theo nhu cầu sản xuất, kinh doanh.
  • Trước khi tuyển dụng những người này, Doanh nghiệp phải giải trình nhu cầu sử dụng lao động cùng được sự chấp thuận bằng văn bản của đơn vị có thẩm quyền:
    • Thời hạn giải trình: Trước ít nhất 30 ngày kể từ ngày dự kiến sử dụng lao động nước ngoài
    • Cơ quan tiếp nhận: Bộ Lao động – Thương binh cùng Xã hội hoặc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi người lao động nước ngoài dự kiến công tác.
    • Một số trường hợp không cần xác định nhu cầu sử dụng người lao động: Người lao động là Trưởng văn phòng uỷ quyền của tổ chức quốc tế tại Việt Nam; cùngo Việt Nam với dưới 03 tháng để chào bán dịch vụ; là chủ sở hữu hoặc thành viên góp vốn của công ty trách nhiệm hữu hạn có vốn từ 3 tỷ đồng;…
  • Nhà thầu phải kê khai cụ thể các vị trí công việc, trình độ chuyên môn, kỹ thuật, kinh nghiệm công tác, thời gian công tác cần sử dụng lao động nước ngoài để thực hiện gói thầu cùng được sự chấp thuận bằng văn bản của đơn vị có thẩm quyền
  • Nơi gửi bản kê khai: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi nhà thầu thực hiện gói thầu.

Thủ tục cấp giấy phép cho người nước ngoài công tác tại Việt Nam

Thành phần hồ sơ

Theo quy định tại Bộ luật Lao động 2019 cùng các văn bản hướng dẫn thi hành Nghị định 152/2020/NĐ-CP, Nghị định 145/2020/NĐ-CP Trước khi đề nghị cấp giấy phép lao động, doanh nghiệp thuê lao động cần chuẩn bị hồ sơ bao gồm:

  • Văn bản đề nghị cấp giấy phép lao động 
  • Giấy chứng nhận về sức khỏe do tổ chức y tế có thẩm quyền của nước ngoài hoặc của Việt Nam cấp có giá trị trong thời hạn 12 tháng, kể từ ngày ký kết luận sức khỏe đến ngày nộp hồ sơ.
  • Phiếu lý lịch tư pháp hoặc văn bản xác nhận lao động nước ngoài không phải là người phạm tội hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự của nước ngoài cấp. Trường hợp người lao động nước ngoài đã cư trú tại Việt Nam thì chỉ cần phiếu lý lịch tư pháp do Việt Nam cấp. Tuy nhiên, các văn bản này được cấp không quá 06 tháng, kể từ ngày cấp đến ngày nộp hồ sơ.
  • Văn bản chứng minh là nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia hoặc lao động kỹ thuật.
  • 02 ảnh màu, kích thước 4cm x 6cm, phông nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu, ảnh chụp không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ.
  •  Bản sao hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế còn giá trị theo hướng dẫn của pháp luật.

Trình tự thủ tục

Việc cấp giấy phép lao động được thực hiện qua 4 bước cụ thể như sau:

Bước 1. Xin chấp thuận nhu cầu sử dụng lao động là người nước ngoài

  • Trước ít nhất 30 ngày kể từ ngày dự kiến sử dụng người lao động nước ngoài, người sử dụng lao động (trừ nhà thầu) gửi báo cáo giải trình về nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài đến Bộ Lao động – Thương binh cùng Xã hội hoặc Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
  • Trong vòng 10 ngày kể từ ngày nhận được tờ khai cùng báo cáo giải trình nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài hợp lệ, đơn vị chấp thuận sẽ gửi kết quả qua thư điện tử của người sử dụng lao động. Nếu hồ sơ nộp chưa hợp lệ, đơn vị chấp thuận sẽ ra thông báo chỉnh sửa.
  • Hồ sơ bao gồm: Mẫu báo cáo giải trình nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài (theo mẫu số 01 Phụ lục 01 Nghị định số 152/2020/NĐ-CP) kèm bản sao đăng ký doanh nghiệp.

Bước 2: Nộp hồ sơ cấp giấy phép lao động

Trước ít nhất 15 ngày công tác, kể từ ngày người lao động nước ngoài dự kiến bắt đầu công tác cho người sử dụng lao động thì người sử dụng lao động phải khai thông tin cùngo tờ khai cùng nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động theo hướng dẫn đến đơn vị cấp giấy phép lao động qua cổng thông tin điện tử.

  • Nộp hồ sơ tại: Nộp trực tiếp tại Bộ phận 1 cửa của đơn vị chấp thuận hoặc hệ thống cổng thông tin điện tử http://dvc.vieclamvietnam.gov.vn/
  • Thời gian giải quyết: 05 ngày công tác

Bước 3: Ký kết hợp đồng lao động cùng báo cáo tình hình sử dụng lao động nước ngoài với Sở Lao động – Thương binh cùng Xã hội hoặc Ban quản lý các khu công nghiệp cùng chế xuất của tỉnh

Bước 4: Cấp thẻ tạm trú theo thời hạn của giấy phép lao động cho người nước ngoài

Sau khi Người lao động nước ngoài được cấp Giấy phép lao động tại Việt Nam, thì việc tiếp theo là xin cấp Thẻ tạm trú theo thời hạn của Giấy phép lao động. Tại Việt Nam thời hạn của Giấy phép lao động tối đa là 02 năm vì vậy thời gian tối đa của thẻ tạm trú cũng là 02 năm theo giấy phép lao động.

Mời bạn xem thêm

  • Hoãn thi hành án tử hình được thực hiện thế nào?
  • Quy định chung về thủ tục công nhận cùng cho thi hành án tại Việt Nam
  • Thi hành án phạt quản chế diễn ra theo trình tự nào chế theo pháp luật

Kiến nghị

Đội ngũ LVN Group, chuyên gia cùng chuyên viên, chuyên gia tư vấn hỗ trợ pháp lý với kinh nghiệm nhiều năm trong nghề, chúng tôi có cung cấp dịch vụ kết hôn với người nước ngoài LVN Group với phương châm “Đưa LVN Group đến ngay tầm tay bạn” chúng tôi đảm bảo với quý khách hàng sự UY TÍN – CHẤT LƯỢNG – CHUYÊN NGHIỆP.

Liên hệ ngay

LVN Group đã cung cấp trọn vẹn thông tin liên quan đến vấn đề “Quy định về người nước ngoài công tác tại VN”. Mặt khác, chúng tôi  có hỗ trợ dịch vụ pháp lý khác liên quan đến dịch vụ thám tử theo dõi ngoại tình. Hãy nhấc máy lên cùng gọi cho chúng tôi qua số hotline 1900.0191 để được đội ngũ LVN Group, chuyên gia giàu kinh nghiệm tư vấn, hỗ trợ, đưa ra trả lời cho quý khách hàng.

Giải đáp có liên quan

Thời gian giải quyết cấp giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài là bao lâu?

Trong 05 ngày công tác, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ: Bộ Lao động – Thương binh cùng Xã hội hoặc Sở Lao động – Thương binh cùng Xã hội cấp giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài theo mẫu.

Quy định về việc báo cáo sử dụng lao động người nước ngoài thế nào?

Quy định về việc báo cáo sử dụng lao động người nước ngoài như sau:
– Trước ngày 05/7 cùng ngày 05/01 của năm sau, người sử dụng lao động nước ngoài báo cáo 6 tháng đầu năm cùng hàng năm về tình hình sử dụng người lao động nước ngoài theo Mẫu số 07/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 152/2020/NĐ-CP . Thời gian chốt số liệu báo cáo 6 tháng đầu năm được tính từ ngày 15/12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14 tháng 6 của kỳ báo cáo, thời gian chốt số liệu báo hằng năm tính từ ngày 15/12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14/12 của kỳ báo cáo.
– Trước ngày 15/7 cùng ngày 15/01 của năm sau hoặc đột xuất theo yêu cầu, Sở Lao động – Thương binh cùng Xã hội có trách nhiệm báo cáo Bộ Lao động – Thương binh cùng Xã hội về tình hình người lao động nước ngoài công tác trên địa bàn theo Mẫu số 08/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 152/2020/NĐ-CP . Thời gian chốt số liệu báo cáo 6 tháng đầu năm cùng hằng năm thực hiện theo hướng dẫn của Chính phủ về chế độ báo cáo của đơn vị hành chính nhà nước.

Cơ quan nào có thẩm quyền chấp thuận việc sử dụng người lao động nước ngoài tại Việt Nam?

Bộ Lao động – Thương binh cùng Xã hội hoặc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, thành phố trực thuộc trung ương có văn bản chấp thuận hoặc không chấp thuận về việc sử dụng người lao động nước ngoài đối với từng vị trí công việc theo Mẫu số 03/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 152/2020/NĐ-CP trong thời hạn 10 ngày công tác kể từ ngày nhận được báo cáo giải trình hoặc báo cáo giải trình thay đổi nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com