1. Thỏa thuận hợp tác là gì?
Thỏa thuận hợp tác là một dạng hợp đồng với mục đích nhằm để các bên cùng nhau tham gia công tác, thực hiện một công việc hoặc một dự án. Đồng thời, cùng nhau thỏa thuận về việc chia lợi nhuận sau khi hoàn thành công việc cũng như chịu trách nhiệm liên quan đến công việc.
Nội dung trong biên bản thỏa thuận hợp tác thường có những nội dung:
– Mục đích, thời hạn hợp tác;
– Họ, tên, nơi cư trú của cá nhân; tên, trụ sở của pháp nhân;
– Tài sản đóng góp, nếu có;
– Đóng góp bằng sức lao động, nếu có;
– Phương thức phân chia hoa lợi, lợi tức;
– Quyền, nghĩa vụ của thành viên hợp tác;
– Quyền, nghĩa vụ của người uỷ quyền, nếu có;
– Điều kiện tham gia và rút khỏi hợp đồng hợp tác của thành viên, nếu có;
– Điều kiện chấm dứt hợp tác.
2. Đặc điểm của hợp đồng hợp tác
Theo quy định, hợp đồng thỏa thuận phải được lập thành văn bản. Hiện nay, hợp đồng hợp tác thường mang các đặc điểm sau:
Mang tính ưng thuận
Hợp đồng hợp tác sẽ 2 hoặc nhiều bên tham gia. Các chủ thể sẽ thỏa thuận, hợp tác với nhau để cùng thực hiện một công việc. Vì thế, đối tượng của hợp đồng sẽ là cam kết về quyền và nghĩa vụ của các bên theo thỏa thuận.
Các bên phải đồng ý với các thỏa thuận thì hợp đồng mới có hiệu lực. Cho nên, hợp đồng hợp tác mang tính ưng thuận. Khi hợp đồng có hiệu lực, các bên sẽ phải thực hiện các nghĩa vụ phát sinh theo hợp đồng hợp tác.
Hợp đồng song vụ
Sau khi nghiên cứu hợp đồng thỏa thuận hợp tác là gì, chúng ta có thể thấy, các chủ thể trong hợp đồng đều có quyền và nghĩa vụ phát sinh. Quyền và nghĩa vụ của các bên sẽ phát sinh theo thỏa thuận của các bên tham gia giao kết hợp đồng và phải đảm bảo tuân thủ các quy định của pháp luật.
Không có tính chất đền bù
Hợp đồng hợp tác sẽ quy định rõ trách nhiệm của các bên trong quá trình thực hiện hợp đồng. Để thực hiện công việc hợp tác, các bên có thể sẽ phải đóng góp tài sản. Trong quá trình thực hiện công việc, nếu có lãi, lợi nhuận thì sẽ được chia theo thỏa thuận. Trường hợp dự án hợp tác bị thua lỗ thì các bên sẽ phải chịu phần lỗ tương ứng với tỷ lệ đóng góp tài sản.
3. Các nội dung cần có của hợp đồng hợp tác
Giống như các loại hợp đồng dân sự khác, hợp đồng hợp tác cần có các nội dung cơ bản theo hướng dẫn của pháp luật. Các nội dung này được quy định cụ thể tại điều 505 bộ luật dân sự 2015:
– Họ tên/ nơi cư trú của cá nhân, tên, trụ sở của pháp nhân tham gia hợp đồng hợp tác
– Mục đích, thời hạn tiến hành hợp tác giữa các bên
– Nếu có tài sản đóng góp/ sức lao động thì cần ghi rõ
– Cách thức phân chia lợi nhuận
– Quyền và nghĩa vụ của các bên tham gia hợp tác
– Quyền và nghĩa vụ của người uỷ quyền pháp nhân (nếu có)
– Điều kiện tham gia hợp đồng hợp tác
– Điều kiện rút khỏi/ chấm dứt hợp đồng hợp tác (nếu có).
Như chúng ta đã biết hợp đồng thỏa thuận hợp tác là gì, mục đích của loại hợp đồng này là để thể hiện trách nhiệm, quyền lợi của các bên khi thực hiện một công việc chung. Vì thế, khi công việc có lãi thì các chủ thể sẽ được chia lợi tức tương ứng với phần công sức/tài sản đã đóng góp.
Trong hợp đồng hợp tác, các bên có quyền và nghĩa vụ ngang nhau. Vì thế, các bên đều có quyền tham giả thảo luận và quyết định các vấn đề chung, phát sinh trong quá trình thực hiện hợp đồng hợp tác.
Đồng thời, các bên tham gia hợp đồng cũng sẽ có quyền kiểm tra, giám sát hành vi của các bên còn lại trong quá trình thực hiện nghĩa vụ/quyền lợi theo hợp đồng.
Trong quá trình hợp tác, nếu có một bên phạm lỗi, gây tổn hại mà không phải trong trường hợp bất khả kháng được quy định, thì người gây tổn hại phải bồi thường toàn bộ. Các thành viên phải nghiêm túc thực hiện theo thỏa thuận hợp tác.
4. Quy định về văn bản thỏa thuận hợp tác đầu tư mới nhất
4.1 Chủ thể hợp đồng hợp tác đầu tư
Chủ thể của cách thức đầu tư theo hợp đồng là các nhà đầu tư có đủ năng lực, tiêu chuẩn cũng như định hướng hợp tác chung. Bao gồm:
– Nhà đầu tư trong nước là cá nhân có quốc tịch Việt Nam, tổ chức kinh tế không có nhà đầu tư nước ngoài là cổ đông hoặc thành viên
– Nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân có quốc tịch nước ngoài, tổ chức kinh tế được thành lập theo pháp luật nước ngoài có hoạt động kinh doanh tại Việt Nam
– Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài là tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước
4.2 Nội dung hợp đồng hợp tác đầu tư
Hợp đồng hợp tác đầu tư cần có những nội dung sau đây:
b) Mục tiêu và phạm vi hoạt động đầu tư kinh doanh;
c) Đóng góp của các bên tham gia hợp đồng và phân chia kết quả đầu tư kinh doanh giữa các bên;
d) Tiến độ và thời hạn thực hiện hợp đồng;
đ) Quyền, nghĩa vụ của các bên tham gia hợp đồng;
e) Sửa đổi, chuyển nhượng, chấm dứt hợp đồng;
g) Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng, phương thức giải quyết tranh chấp.”
4.3 Hình thức của hợp đồng hợp tác đầu tư
Pháp luật quy định hợp đồng hợp tác phải lập thành văn bản làm cơ sở pháp lý để xác định quyền và nghĩa vụ các bên tham gia. Do tính chất phức tạp, ràng buộc cũng như phân chia quyền lợi trên thực tiễn. Khi các bên giao kết hợp đồng thì hợp đồng sẽ phát sinh hiệu lực pháp luật. Các bên phải thực hiện nghĩa vụ, các cam kết phát sinh từ hợp đồng đầu tư.
Hợp đồng được triển khai theo các yêu cầu về nội dung và cách thức được trình bày bên trên. Để đảm bảo hoàn thành tốt nhất mục đích hợp tác, các bên cần thỏa thuận và xác lập chặt chẽ các quy định trong hợp đồng.
5. Mẫu hợp đồng hợp tác đầu tư
Không có mẫu cố định để áp dụng trong các trường hợp. Trên thực tiễn, hoạt động hợp tác đầu tư trong dân sự vô cùng đa dạng, phức tạp. Do đó các nhà đầu tư cần đảm bảo quyền lợi của mình bằng các điều khoản quy định chặt chẽ. Tuy nhiên vẫn phải thể hiện các nội dung cơ bản cần triển khai.
Nội dung cần có trong mẫu hợp đồng góp vốn đầu tư kinh doanh đảm bảo những nội dung dưới đây:
5.1 Căn cứ soạn thảo hợp đồng
– Căn cứ Bộ luật dân sự nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 2015. Căn cứ để xác định quyền tham gia, xác lập giao dịch dân sự giữa các bên.
– Căn cứ vào tình hình thực tiễn năng lực và nhu cầu của các bên.
– Dựa trên tinh thần trung thực và thiện chí hợp tác của các bên.
5.2 Thông tin các bên tham gia hợp đồng hợp tác đầu tư
– Tên công ty, doanh nghiệp.
– Tên người uỷ quyền công ty, chức vụ. Đây là chủ thể chịu trách nhiệm quản lý chung, tổ chức thực hiện hợp tác.
– Trụ sở của công ty, nơi diễn ra hoạt động công tác chính.
– Số tài khoản.
– Điện thoại, các thông tin và cách thức liên hệ.
5.3 Điều khoản các bên đồng ý tham gia hợp tác đầu tư
Xác định tính chất tự nguyện, thiện chí cũng như hướng đến các mục đích cùng nhau tìm kiếm lợi nhuận chung.
– Mục tiêu, phạm vi và định hướng cùng nhau hợp tác.
– Thời hạn của hợp đồng hợp tác đầu tư.
– Góp vốn và phân chia lợi nhuận kinh doanh. Thể hiện cách xác định lợi ích, lợi nhuận tương ứng cho các bên.
– Quyền và nghĩa vụ các bên. Ràng buộc trách nhiệm thực hiện đúng mục đích, tiếp cận lợi nhuận.
– Nguyên tắc về tài chính.
– Điều hành hoạt động kinh doanh, tổ chức, phân công và trách nhiệm của các đối tượng.
– Điều khoản chung.
– Hiệu lực hợp đồng.
6. Nghĩa vụ đóng góp tài sản khi thỏa thuận hợp tác
Trong hợp đồng hợp tác, các thành viên sẽ phải góp tài sản/ công sức của mình để thực hiện nghĩa vụ chung theo thỏa thuận. Tài sản đóng góp có thể là tiền hoặc vật chất. Đây sẽ là tài sản chung theo phần của các thành viên hợp tác.
Trong trường hợp tài sản đóng góp là tiền và một trong nhiều bên chậm đóng góp thì bên chậm đóng phải tiếp tục thực hiện đóng góp. Đồng thời, bên chậm đóng phải thực hiện trách nhiệm do chậm thực hiện nghĩa vụ, quy định tại điều 357 Bộ luật dân sự 2015.
Tài sản chung có thể là động sản và bất động sản. Các bên cần có thỏa thuận rõ ràng về việc thực hiện tài sản chung. Với các tài sản có giá trị lớn hoặc là tư liệu sản xuất thì phải được định đoạt bằng văn bản. Đồng thời, phải có sự thỏa thuận, đồng ý của các bên tham gia hợp tác.