Đơn vị truyền tải điện và khách hàng có đề nghị đấu nối phải có Thỏa thuận đấu nối theo mẫu quy định tại Thông tư 25/2016/TT-BCT. Bài viết sau đây chia sẻ Thỏa thuận đấu nối tiếng anh là gì? và quy định về trình tự thỏa thuận đấu nối và gửi tới mẫu thỏa thuận đấu nối để bạn đọc cân nhắc.

1. Thỏa thuận đấu nối tiếng anh là gì?

Thỏa thuận đấu nối là văn bản thể hiện sự thỏa thuận của khách hàng có nhu cầu đấu nối với đơn vị quản lý lưới điện để công trình điện lực được đấu nối vào với hệ thống điện quốc gia.

Thỏa thuận đấu nối là một trong những điều kiện cần đáp ứng trước khi tiến hành đấu nối.

Thỏa thuận đấu nối trong tiếng anh là Connection Agreement

2. Trình tự thỏa thuận đấu nối

2.1. Hồ sơ đề nghị thỏa thuận đấu nối

Điều 43. Trình tự Thỏa thuận Đấu nối

1. Khi có nhu cầu đấu nối mới hoặc thay đổi điểm đấu nối hiện có, Khách hàng có nhu cầu đấu nối phải gửi hồ sơ đề nghị đấu nối đến Đơn vị truyền tải và biến đổi điện.

2. Các tài liệu ứng dụng lắp ghép bao gồm:

a) Văn bản yêu cầu kết nối nội dung theo mẫu quy định tại Phụ lục 1A, 1B, 1C ban hành kèm theo Thông tư này;

b) Hồ sơ kỹ thuật của thiết bị dự kiến ​​đấu nối hoặc dự kiến ​​thay đổi tại điểm đấu nối hiện tại;

c) Dự kiến ​​thời gian hoàn thành và các số liệu kinh tế – kỹ thuật của các đấu nối mới hoặc thay đổi đấu nối hiện có.

2.2.Trình tự giao thức kết nối

Sau khi nhận được hồ sơ đấu nối trọn vẹn và hợp lệ, đơn vị truyền dẫn có trách nhiệm:

a) Xem xét các yêu cầu liên quan của thiết bị điện dự kiến ​​đặt tại điểm đấu nối;

b) Chịu trách nhiệm chính trong việc đánh giá ảnh hưởng của các thiết bị đấu nối vào lưới điện truyền tải, lưới điện và nhà máy điện của khách hàng, bao gồm các nội dung chính sau:

– Tính toán các phương thức đấu nối đã thiết lập vào lưới điện khu vực trong 10 năm tới, bao gồm kết quả tính toán các phương án và đánh giá khả năng đáp ứng tiêu chuẩn truyền tải khu vực của lưới điện theo tiêu chuẩn N-1;

– Tính toán, đánh giá dòng điện ngắn mạch tại các điểm đấu nối lưới truyền tải;

– Xác định cụ thể các ràng buộc, hạn chế đối với các kết nối mới có thể ảnh hưởng đến sự vận hành an toàn, ổn định của hệ thống truyền tải;

——Đánh giá khả năng đáp ứng các yêu cầu vận hành hệ thống điện quy định tại Chương II Thông tư này và các yêu cầu kỹ thuật điểm đấu nối quy định tại Chương này.

c) Soạn thảo văn bản thỏa thuận kết nối theo mẫu quy định tại Phụ lục 2 của Thông báo này và gửi cho các đối tượng sử dụng có nhu cầu kết nối và có quyền điều khiển lớp lập lịch biểu;

d) Trong thời hạn 15 ngày công tác kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký đấu nối trọn vẹn, hợp lệ của khách hàng, có văn bản gửi Tầng điều độ, bộ phận điều khiển và các đơn vị liên quan, đề xuất ý định đấu nối. Nội dung chính của ý kiến ​​chính thức như sau:

– đánh giá tác động của các kết nối trên hệ thống điện truyền tải;

– Bao gồm các yêu cầu kỹ thuật đối với thiết bị điện điểm truy cập, yêu cầu về dịch vụ điều độ vận hành tổ máy phát điện, yêu cầu về thiết bị của hệ thống sa thải phụ tải theo yêu cầu, tần suất sử dụng điện… đảm bảo đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật vận hành quy định tại Chương II và V của Quy chuẩn này. thông báo này;

——Soạn thảo hợp đồng lắp ghép theo nội dung quy định tại phụ lục của thông báo này.

4. Cấp điều độ và bộ phận điều khiển có trách nhiệm phối hợp với Đơn vị truyền tải điện, đánh giá ảnh hưởng của việc nối lưới đối với hệ thống truyền tải điện theo nội dung quy định tại điểm b khoản 3 Điều này.

5. Khách hàng có nhu cầu truy cập có trách nhiệm gửi tới trọn vẹn các thông tin cần thiết khác cho Đơn vị truyền tải và biến đổi điện và Cấp điều độ có quyền điều khiển để xác định đặc tính kỹ thuật và yêu cầu kỹ thuật cần thiết. Các hệ thống thiết bị khác đảm bảo truyền tải điện vận hành an toàn, ổn định, tin cậy.

6. Cấp điều độ, bộ phận giám sát của cấp đó và các đơn vị liên quan có trách nhiệm gửi ý kiến ​​bằng văn bản đến Đơn vị truyền tải điện trong thời hạn 20 ngày công tác, kể từ ngày nhận được yêu cầu của Đơn vị truyền tải điện. Điểm d khoản 3 và khoản 4 điều này là thiết bị truyền tải điện năng.

7. Sau khi nhận được ý kiến ​​của cấp điều độ điều độ, bộ phận Điều khiển và các đơn vị liên quan, Đơn vị truyền tải và biến đổi điện có trách nhiệm xác định dự thảo thỏa thuận đấu nối và thỏa thuận với Đơn vị sử dụng điện. Ký một thỏa thuận lắp ghép với khách hàng.

8. Hợp đồng liên kết bao gồm 4 bản, mỗi bên giữ 02 bản. Đơn vị truyền tải điện có trách nhiệm sao 01 bản gửi cấp điều độ điều khiển của mình và phối hợp với các đơn vị liên quan trong quá trình đầu tư xây dựng, đóng điện, chạy thử và vận hành chính thức.

9. Thời gian xem xét hồ sơ xin lắp ghép, thống nhất các nội dung liên quan và ký kết thỏa thuận lắp ghép thực hiện theo hướng dẫn tại Điều 44 của thông báo này.

10. Trường hợp Khách hàng có nhu cầu đấu nối hoặc thiết bị của Khách hàng sử dụng các lưới truyền tải khác thì Khách hàng có nhu cầu đấu nối chịu trách nhiệm thỏa thuận trực tiếp với Khách hàng sử dụng lưới truyền tải. tải cái này Trước khi thỏa thuận phương án đấu nối với Khách hàng có nhu cầu đấu nối, Khách hàng sử dụng lưới điện truyền tải sở hữu thiết bị có trách nhiệm phối hợp với Đơn vị truyền tải điện, Cấp điều độ có quyền kiểm soát đấu nối đảm bảo thiết bị mà khách hàng cần đấu nối nằm trong phạm vi đấu nối quy định tại thông báo này, các điểm đáp ứng trọn vẹn các yêu cầu kỹ thuật của thiết bị. Đối với các nội dung liên quan đến đấu nối mới khách hàng có nhu cầu đấu nối, Đơn vị truyền tải điện có trách nhiệm cập nhật các nội dung này vào thỏa thuận đấu nối đã ký với Đơn vị truyền tải điện.

11. Khi đấu nối các thanh cái 110kV, trung áp của các Trạm biến áp 500kV, 220kV do Đơn vị truyền tải điện quản lý phải thực hiện theo trình tự, thủ tục của thỏa thuận đấu nối. Từ khoản 1 đến khoản 9 của điều này.

3. Thời hạn xem xét và ký thỏa thuận đấu nối

Điều 44. Thời hạn xem xét và ký thỏa thuận đấu nối

Thời hạn để thực hiện các bước đàm phán và ký Thỏa thuận đấu nối được quy định tại Bảng 9 như sau:

Bảng 9

Thời hạn xem xét và ký Thỏa thuận đấu nối

4. Mẫu thỏa thuận đấu nối

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
————–

THỎA THUẬN ĐẤU NỐI

GIỮA (ĐƠN VỊ TRUYỀN TẢI ĐIỆN)  …( TÊN KHÁCH HÀNG ĐỀ NGHỊ ĐẤU NỐI)

Số: /NPT – TTĐN

– Căn cứ Thông tư số ……/2016/TT-BCT ngày …tháng….năm 2016 của Bộ Công Thương quy định hệ thống điện truyền tải;

– Căn cứ Văn bản đề nghị đấu nối vào lưới điện truyền tải ngày … tháng … năm ….. của [Tên khách hàng có nhu cầu đấu nối] gửi [Tên Đơn vị truyền tải điện];

– Căn cứ hồ sơ đề nghị đấu nối của [Tên khách hàng có nhu cầu đấu nối] gửi [Tên Đơn vị truyền tải điện] ngày … tháng … năm …. ;

– Căn cứ vào các biên bản công tác và thỏa thuận sơ bộ phương án đấu nối ….;

– Căn cứ vào yêu cầu và khả năng gửi tới dịch vụ truyền tải điện,

Hôm nay, ngày… tháng … năm … tại …, chúng tôi gồm:

Bên A: [Tên Đơn vị truyền tải điện]

Đại diện là: …

Chức vụ: ….

Địa chỉ: ….

Điện thoại: …..;

Fax: ….

Tài khoản số: …

Mã số thuế: …

Bên B: [Tên tên khách hàng có nhu cầu đấu nối]

Đại diện là: …

Chức vụ: …

Địa chỉ: …

Điện thoại: …; …………………………………….. Fax: …

Tài khoản số: ….

Mã số thuế: …

Hai bên đồng ý ký kết Thỏa thuận đấu nối với các nội dung sau:

Điều 1. Nội dung đấu nối

[Tên Đơn vị truyền tải điện] thống nhất phương án đấu nối nhà máy điện …. của [tên khách hàng có nhu cầu đấu nối] vào lưới điện truyền tải, cụ thể như sau:

1. Quy mô công trình

a) Điểm đấu nối (yêu cầu chỉ rõ điểm đấu nối tại vị trí nào):

b) Điểm đầu đường dây đấu nối vào hệ thống điện: …

c) Điểm cuối đường dây đấu nối vào hệ thống điện: …

d) Cấp điện áp đấu nối: …

đ) Tiết diện dây dẫn:…

e) Số mạch: …

g) Kết cấu: …

h) Chế độ vận hành: …

i) Chiều dài đường dây đấu nối: …

2. Ranh giới đo đếm

Ranh giới đo đếm mua bán điện năng lắp đặt tại vị trí đấu nối ….. vào lưới điện truyền tải.

3. Ranh giới đầu tư

4. Yêu cầu về giải pháp kỹ thuật

5. Các tài liệu kèm theo

a) Tài liệu đính kèm 01: …

b) Tài liệu đính kèm 02: …

c) Tài liệu đính kèm 03: …

d) Tài liệu đính kèm 04: …

đ) Tài liệu đính kèm 05: …

e) Tài liệu đính kèm 06: …

g) Tài liệu đính kèm 07: …

Điều 2. Trách nhiệm của các bên

1. Trách nhiệm của Bên A

[Tên Đơn vị truyền tải điện] có trách nhiệm đầu tư xây dựng lưới điện truyền tải để kết nối với lưới điện của [tên khách hàng có nhu cầu đấu nối] theo đúng ranh giới đầu tư xây dựng quy định tại Khoản 3 Điều 1 của Thỏa thuận đấu nối này.

2. Trách nhiệm của Bên B

a) [Tên khách hàng có nhu cầu đấu nối] có trách nhiệm đầu tư xây dựng hệ thống lưới điện trong phạm vi quản lý theo các mô tả kỹ thuật tại Tài liệu đính kèm 3, tuân thủ Quy định hệ thống điện truyền tải và các quy định khác có liên quan.

b) [Tên khách hàng có nhu cầu đấu nối] có trách nhiệm quản lý, vận hành hệ thống điện hoặc nhà máy điện tuân thủ Quy định hệ thống điện truyền tải và các quy định khác có liên quan.

Điều 5. Ngày đấu nối

Ngày đấu nối dự kiến là ……………(ngày, tháng, năm).

Điều 6. Chi phí kiểm tra và thử nghiệm bổ sung

Chi phí kiểm tra và thử nghiệm bổ sung trong trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều 51 Thông tư số …/2016/TT-BCT ngày…tháng…năm 2016 của Bộ Công Thương quy định hệ thống điện truyền tải được hai bên thống nhất như sau:

1. ………..

2. ………..

Điều 7. Tách đấu nối

1. Bên B có quyền đề nghị tách đấu nối tự nguyện trong các trường hợp cụ thể quy định tại Tài liệu đính kèm số 6 và phải tuân thủ các quy định có liên quan tại Thông tư số …/2016/TT-BCT ngày tháng năm 2016 của Bộ Công Thương quy định hệ thống điện truyền tải.

2. Bên A có quyền tách đấu nối bắt buộc trong các trường hợp quy định tại Điều 57 Thông tư số …/2016/TT-BCT ngày tháng năm 2016 của Bộ Công Thương quy định hệ thống điện truyền tải.

Điều 8. Các thỏa thuận khác

1. Trong quá trình vận hành, khi có sự thay đổi hay sửa chữa liên quan tới điểm đấu nối hoặc thiết bị đấu nối, bên có thay đổi phải thông báo bằng văn bản và gửi các tài liệu kỹ thuật liên quan tới bên kia; soạn thảo Phụ lục Thỏa thuận đấu nối để cả hai bên ký làm tài liệu kèm theo Thỏa thuận đấu nối này.

2. ………

3. ………

Điều 9. Hiệu lực thi hành

1. Thỏa thuận đấu nối này có hiệu lực kể từ ngày ký.

2. Thời hạn có hiệu lực của Thỏa thuận đấu nối:

3. Thỏa thuận đấu nối này được làm thành 04 bản có giá trị như nhau, mỗi bên giữ 02 bản./.

Trên đây là nội dung về Thỏa thuận đấu nối tiếng anh là gì? Luật LVN Group cập nhật được xin gửi đến các bạn đọc, hi vọng với nguồn thông tin này sẽ là nguồn kiến thức hữu ích giúp các bạn hiểu hơn vấn đề trên. Trong quá trình nghiên cứu nếu có vấn đề câu hỏi vui lòng liên hệ công ty Luật LVN Group để được hỗ trợ ngay. Hãy theo dõi website của chúng tôi để nhận được các nội dung trình bày hay về các lĩnh vực khác nữa !.