Thỏa thuận hợp tác 3 bên là gì? [Cập nhật 2023]

Để có thể xác lập một thỏa thuận cần có sự thống nhất, nhất trí của các bên tham gia thỏa thuận. Thỏa thuận là sự nhất trí chung (không bắt buộc phải được nhất trí hoàn toàn). Thỏa thuận được thể hiện ở chỗ không có một ý kiến đối lập của bất cứ một bộ phận nào trong số các bên liên quan đối với những vấn đề cần thiết và thể hiện thông qua một quá trình mà mọi quan điểm của các bên liên quan đều phải được xem xét và dung hòa được tất cả các tranh chấp. Trong phạm vi nội dung trình bày sau đây, LVN Group sẽ đề cập đến thỏa thuận hợp tác 3 bên. Bạn đọc hãy theo dõi !.


Thỏa thuận hợp tác 3 bên

1. Thỏa thuận là gì ?

Thỏa thuận là sự nhất trí chung (không bắt buộc phải được nhất trí hoàn toàn) được thể hiện ở chỗ không có một ý kiến đối lập của bất cứ một bộ phận nào trong số các bên liên quan đối với những vấn đề cần thiết và thể hiện thông qua một quá trình mà mọi quan điểm của các bên liên quan đều phải được xem xét và dung hóa được tất cả các tranh chấp.

Thỏa thuận là việc các bên (cá nhân hay tổ chức) có ý định chung tự nguyện cùng nhau thực hiện những nghĩa vụ mà họ đã cùng nhau chấp nhận vì lợi ích của các bên.

Hình thức của thoả thuận

Thỏa thuận có thể được thể hiện dưới dạng lời nói trực tiếp giữa các bên hoặc dưới dạng văn bản ( như hợp đồng- khi các bên đã thống nhất tiến tới giao kết hợp đồng với những điều khoản như đã thỏa thuận; hoặc biên bản thỏa thuận- khi các bên tiến hành gặp gỡ, trao đổi, bàn bạc để đi đến thỏa thuận thống nhất và quá trình thỏa thuận đó giữa các bên được ghi nhận thành văn bản)

Bản thỏa thuận cũng là một dạng cách thức khác của hợp đồng được thể hiện bằng văn bản để trao đổi và bàn bạc về một vấn đề có liên quan tới hai hay nhiều bên cùng tham gia, tuy nhiên xét về mặt tính chất thì bản thỏa thuận thường là văn bản được thực hiện để bày tỏ nguyện vọng ý chí của một bên thể hiện dưới dạng bản thỏa thuận và các bên còn lại trong quan hệ liên quan đều đồng ý và phải thực hiện theo những điều đã thể hiện trong bản thỏa thuận.

2. Thỏa thuận 3 bên là gì

Thỏa thuận 3 bên là thỏa thuận có sự tham gia của ba bên nhằm liên kết, thỏa thuận về việc xác lập quan hệ trong hợp đồng, thay đổi hoặc chấm dứt các quyền và nghĩa vụ của các bên liên quan.

Thỏa thuận 3 bên được xác lập và thực thi ngay sau khi ba bên liên quan đạt được thỏa thuận với nhau. Sau khi đã xác lập, nội dung mà ba bên đã giao kết với nhau đúng quy định pháp luật thì hợp đồng sẽ có hiệu lực, các bên tham gia bắt buộc thực hiện theo các thỏa thuận đã thống nhất.

Thỏa thuận 3 bên được thể hiện dưới cách thức hợp đồng 3 bên.

Hợp đồng thế chấp tài sản ba bên

Đây là dạng hợp đồng phổ biến thường được dùng trong hoạt động vay vốn bằng cách thức thế chấp tài sản tại ngân hàng.

Theo đó, bên vay vốn (bên A) sẽ tiến hành ký kết hợp đồng ba bên với ngân hàng (Bên B) và bên thế chấp tài sản (bên C). Bên thế chấp tài sản sẽ chịu trách nhiệm về khoản vay của bên vay vốn bằng tài sản thế chấp của mình.

Mẫu hợp đồng này còn được sử dụng nhiều trong việc ký kết giữa ngân hàng – chủ đầu tư dự án bất động sản – khách hàngmua chung cư để ngân hàng cho khách hàng mua căn hộ của chủ đầu tư.

Hợp đồng hợp tác ba bên

Ta thường thấy dạng hợp đồng này được sử dụng khi các chủ thể tham gia hợp tác kinh doanh. Theo đó ba bên trong hợp đồng sẽ ký kết, thỏa thuận với nhau thông qua các điều khoản mà mỗi bên có quyền cũng như nghĩa vụ thực hiện nó.

Hợp đồng ký kết vì lợi ích một trong ba bên

Hợp đồng này được ký kết giữa hai bên nhưng mục đích của hợp đồng là vì lợi ích của bên thứ ba. Các bên tham gia đều phải thực hiện nghĩa vụ nhất định theo thỏa thuận đã nêu trong hợp đồng và bên thứ ba sẽ được hưởng lợi ích từ việc thực hiện nghĩa vụ đó.

3. Mẫu văn bản thỏa thuận 3 bên

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—————-

HỢP ĐỒNG HỢP TÁC BA BÊN

Hôm nay, ngày…tháng…năm…tại ………….chúng tôi bao gồm các bên như sau:

  1. Doanh nghiệp:………………………………… …………….  (gọi tắt là Bên A)

Địa chỉ:……………………………………

Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số:………………………………………..

Do Phòng ĐKKD – Sở Kế hoạch và đầu tư           cấp ngày………………………….

Số tài khoản:………………………………………………..

Điện thoại:……………………………………………………

Người uỷ quyền:…………………………………………….

Chức vụ:………………………………………………………..

Được ủy quyền theo giấy ủy quyền số……………..ngày……… tháng………. năm…….

  1. Doanh nghiệp ……………………………………………………(gọi tắt là Bên B)

Địa chỉ:…………………………………………………………

Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số:……………………………………

Do Phòng ĐKKD – Sở Kế hoạch và đầu tư cấp ngày……………………………….

Số tài khoản:…………………………………………………

Điện thoại:…………………………………………………..

Người uỷ quyền:…………………………………………….

Chức vụ:………………………………………………………..

Được uỷ quyền theo Giấy uỷ quyền số:   Ngày ….. tháng ….. năm ………..

  1. Ông / Bà:………………………….(Gọi tắt và bên C):

Sinh ngày:………………………………………………………

Chứng minh nhân dân số: ……………………………………

Ngày cấp: …………….. Nơi cấp: Công an tỉnh………………………………..

Hộ khẩu thường trú:………………………………………

Địa chỉ liên hệ:…………………………………………………

Số điện thoại:………………………………………………………

Số tài khoản ngân hàng: ……………………………………..

Trên cơ sở thiện chí hợp tác và thỏa thuận giữa các bên, chúng tôi đã tiến hành ký kết những hợp đồng hợp tác sau:

– Hợp đồng Hợp tác sản xuất nông sản “ABC” số ……… ký ngày ……… giữa Bên B và Bên C (Sau đây được gọi là “Hợp đồng Hợp tác sản xuất nông sản”).

– Hợp đồng Dịch vụ hỗ trợ kỹ thuật để sản xuất nông sản số ……… ký ngày ………giữa Bên A và Bên B (Sau đây được gọi là “Hợp đồng Dịch vụ hỗ trợ kỹ thuật”).

Cùng thỏa thuận ký Hợp đồng hợp tác kinh doanh này với các điều khoản và điều kiện sau đây:

Điều 1. Mục tiêu và phạm vi hợp tác kinh doanh

Bên A, Bên B và Bên C nhất trí cùng nhau hợp tác

Điều 2. Thời hạn hợp đồng

Thời hạn hợp tác là ……. (năm) bắt đầu kể từ ngày….. tháng …… năm  ………đến hết ngày….. tháng ……..năm ……….

Thời hạn trên có thể được kéo dài theo sự thỏa thuận của ba bên.

Điều 3. Góp vốn và phân chia kết quả kinh doanh

3.1. Góp vốn

Bên A có nghĩa vụ góp vốn cho Bên B số tiền để sản xuất nông sản là: ……….. đồng.

Bên B có nghĩa vụ thanh toán cho Bên A số tiền là …………… đồng.

3.2. Phân chia kết quả kinh doanh

3.2.1 Lợi nhuận từ hoạt động

Lợi nhuận sẽ được chia theo tỷ lệ như sau:

Bên A được hưởng ………% trên tổng lợi nhuận sau khi đã hoàn thành các nghĩa vụ với Nhà nước.

Bên B được hưởng ………% trên tổng lợi nhuận sau khi đã hoàn thành các nghĩa vụ với Nhà nước.

Thời điểm chia lợi nhuận vào ngày cuối cùng của năm tài chính. Năm tài chính được tính bắt đầu kể từ ngày: ………………………………………………

3.2.2 Chi phí cho hoạt động sản xuất bao gồm:

-………………………………………………..

-………………………………………………..

Điều 4. Các nguyên tắc tài chính

Các bên phải tuân thủ các nguyên tắc tài chính kế toán theo hướng dẫn của pháp luật về kế toán của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

Mọi khoản thu chi cho hoạt động kinh doanh đều phải được ghi chép rõ ràng, trọn vẹn, xác thực.

Điều 5. Ban điều hành hoạt động kinh doanh

Các bên sẽ thành lập một Ban điều hành hoạt động kinh doanh gồm 03 người trong đó Bên A sẽ cử 01 (một), Bên B sẽ cử 02 (hai) uỷ quyền khi cần phải đưa ra các quyết định liên quan đến nội dung hợp tác được quy định tại Hợp đồng này. Mọi quyết định của Ban điều hành sẽ được thông qua khi có ít nhất hai thành viên đồng ý.

Đại diện của Bên A là: …………………………………………- Chức vụ:

Đại diện của Bên B là: ………………………………………… – Chức vụ:

Trụ sở của ban điều hành đặt tại:

Điều 6. Điều khoản chung

6.1. Hợp đồng này được hiểu và chịu sự điều chỉnh của pháp luật nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

6.2. Hai bên cam kết thực hiện tất cả những điều khoản đã cam kết trong hợp đồng. Bên nào vi phạm hợp đồng gây tổn hại cho bên kia (trừ trong trường hợp bất khả kháng) thì phải bồi thường toàn bộ tổn hại xảy ra và chịu phạt vi phạm hợp đồng bằng 10% giá trị hợp đồng.

Trong quá trình thực hiện hợp đồng nếu bên nào có khó khăn trở ngại thì phải báo cho bên kia trong vòng 01 (một) tháng kể từ ngày có khó khăn trở ngại.

6.3. Các bên có trách nhiệm thông tin kịp thời cho nhau tiến độ thực hiện công việc. Đảm bảo bí mật mọi thông tin liên quan tới quá trình kinh doanh.

Mọi sửa đổi, bổ sung hợp đồng này đều phải được thực hiện bằng văn bản và có chữ ký của các bên. Các phụ lục là phần không tách rời của hợp đồng.

6.4. Mọi tranh chấp phát sinh trong quá trình thực hiện hợp đồng được giải quyết trước hết qua thương lượng, hòa giải, nếu hoà giải không thành việc tranh chấp sẽ được giải quyết tại Tòa án có thẩm quyền.

7.1. Hợp đồng chấm dứt khi hết thời hạn hợp đồng theo hướng dẫn tại Điều 2 Hợp đồng này hoặc các trường hợp khác theo hướng dẫn của pháp luật.

Khi kết thúc Hợp đồng, Ba bên sẽ làm biên bản thanh lý hợp đồng.

7.2. Hợp đồng này bao gồm ……… trang không thể tách rời nhau, được lập thành ……… bản bằng tiếng Việt, mỗi Bên giữ ……….. bản có giá trị pháp lý như nhau và có hiệu lực kể từ ngày ký.

Trên đây là một số thông tin chi tiết về thỏa thuận hợp tác 3 bên. Hy vọng với những thông tin LVN Group đã gửi tới sẽ giúp bạn hiểu thêm về vấn đề trên. Nếu bạn cần hỗ trợ tư vấn hỗ trợ pháp lý hoặc sử dụng các dịch vụ pháp lý khác từCông ty Luật LVN Group, hãy đừng ngần ngại mà liên hệ với chúng tôi để được hỗ trợ nhanh chóng. LVN Group cam kết sẽ giúp bạn có trải nghiệm tốt nhất về các dịch vụ mà mình gửi tới đến khách hàng. Chúng tôi luôn đồng hành pháp lý cùng bạn.

Gmail: info@lvngroup.vn

Website: lvngroup.vn

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com