Thỏa thuận hợp tác cổ đông là gì? [Cập nhật 2023]

Tại Việt Nam, thỏa thuận cổ đông cũng không được viện dẫn trong bất kỳ luật cụ thể nào. Tuy nhiên, nhìn từ thực tiễn đầu tư của doanh nghiệp trong những năm gần đây, thỏa thuận cổ đông ngày càng được quan tâm nhiều hơn. Trên thực tiễn, thỏa thuận cổ đông này chỉ được ký bởi một số thành viên hoặc giữa các cổ đông với nhau và có giá trị ràng buộc đối với các thành viên hoặc cổ đông này. Trong nội dung trình bày dưới đây, Công ty Luật LVN Group xin gửi tới quý khách hàng thông tin về Thỏa thuận hợp tác cổ đông là gì? [Cập nhật 2023]. Mời khách hàng cùng theo dõi.
Thỏa thuận hợp tác cổ đông là gì? [Cập nhật 2023]

1. Thỏa thuận cổ đông là gì?

Thỏa thuận cổ đông của công ty (“thỏa thuận cổ đông”) rất hiếm trong các văn bản pháp lý và được coi là một điều khoản pháp lý. Hầu hết các quốc gia không có định nghĩa rõ ràng về thỏa thuận cổ đông, nhưng mô tả chi tiết nội dung, cách thức hoặc hiệu lực của từng loại thỏa thuận cổ đông thông qua các quy định.
Nếu như giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và điều lệ công ty được coi là văn bản pháp lý bắt buộc và cấu thành nên công ty thì văn bản đồng ý của cổ đông cũng là một trong những văn bản cần thiết không kém. Để bơm vốn vào một công ty, các nhà đầu tư phải soạn thảo và ký kết với nhau. Trong các điều khoản của hiệp hội và thỏa thuận cổ đông, cả hai đều nói về việc điều chỉnh mối quan hệ giữa các cổ đông hoặc cổ đông và công ty hoặc quyền của cổ đông hoặc các vấn đề quản lý công ty, là cơ sở của các điều khoản của hiệp hội. Quy trình quản lý và điều hành hoạt động của một công ty.
Điều lệ công ty thực chất là sự thỏa thuận giữa các cổ đông, đó chẳng qua là bản cam kết được tất cả các cổ đông của công ty (kể cả những cổ đông tham gia công ty sau này cũng phải tuân theo) và nhất trí khi thành lập công ty. Thỏa thuận cổ đông chỉ có thể hiểu theo nghĩa rộng, là sự thỏa thuận của hai hoặc nhiều hoặc tất cả các cổ đông về các vấn đề liên quan đến công việc nội bộ của công ty. Do đó, vẫn có những khác biệt cụ thể giữa hai văn bản này:
Thứ nhất, không giống như các điều khoản của hiệp hội, thỏa thuận cổ đông không phải là một tài liệu bắt buộc trong một công ty cổ phần. Một thỏa thuận cổ đông sẽ chỉ được thực hiện nếu các cổ đông thấy cần thiết. Thỏa thuận cổ đông có thể được ký trước hoặc sau khi công ty được thành lập.
Thứ hai, thỏa thuận giữa các cổ đông phổ thông được ký bởi các cổ đông tham gia và được giữ bí mật vì đây không phải là tài liệu bắt buộc phải tiết lộ cho bên thứ ba. Đây có thể xem là lý do Mặc dù đã có Điều lệ công ty nhưng để mang lại lợi ích đặc biệt cho các cổ đông tham gia thỏa thuận, các cổ đông vẫn cần phải ký vào Thỏa thuận cổ đông, đồng ý và giữ bí mật.
Thứ ba, nếu so sánh điều lệ công ty với điều lệ công ty, vì nó ràng buộc tất cả các cổ đông của công ty và bản thân công ty phải tuân theo, thì thỏa thuận cổ đông thì ngược lại, thỏa thuận cổ đông chỉ ràng buộc các cổ đông. chủ thể tham gia thỏa thuận. Mặt khác, trong nội dung điều lệ công ty cũng có hiệu lực đối với bên thứ 3. Ngược lại, bên thứ ba có thể không biết và không có nghĩa vụ phải biết rằng có sự thỏa thuận giữa các cổ đông.
Thứ tư, Điều lệ Công ty là tài liệu bắt buộc phải có khi thành lập doanh nghiệp, pháp luật quy định những điều khoản tối thiểu cần có đối với Điều lệ Công ty phải được đơn vị nhà nước có thẩm quyền phê duyệt hoặc đăng ký. Đồng thời, nội dung và các điều khoản của thỏa thuận cổ đông hoàn toàn do các bên tham gia quyết định. Có thể thấy, dưới góc độ pháp luật công ty, thỏa thuận cổ đông sẽ là văn bản pháp lý khác với điều lệ công ty, không bắt buộc và chỉ điều chỉnh mối quan hệ giữa các chủ sở hữu với nhau, các cổ đông mới có thể tham gia thỏa thuận.
Tóm lại, thỏa thuận cổ đông là sự thỏa thuận giữa hai hoặc nhiều cổ đông của công ty về những vấn đề liên quan đến lợi ích của công ty và/hoặc cổ đông của công ty. Thỏa thuận của các cổ đông có thể được soạn thảo trước hoặc sau khi công ty được thành lập, quy định các điều khoản bổ sung và/hoặc cụ thể và cụ thể hơn để tăng nội dung về lợi ích của công ty. Quản trị công ty là cơ sở để giải quyết tranh chấp khi có mâu thuẫn nội bộ.

2. Hợp tác cổ đông là gì?

Hợp tác cổ đông là hoạt động góp vốn thành lập công ty giữa các cổ đông. Hay còn gọi với cái tên khác biên bản hợp đồng hợp tác đầu tư là hợp đồng sẽ được ký kết giữa các bên có thể là cá nhân hoặc tổ chức để thỏa thuận về việc cùng thực hiện việc góp vốn để thành lập công ty thực hiện kinh doanh nhằm tạo ra lợi nhuận cũng như phân chia lợi nhuận.
Vốn góp ở đây có thể là: vật chất, tài sản, tiền, giấy tờ có giá và quyền tài sản. Có thể lấy ví dụ như quyền sử dụng đất, xây dựng, nhà ở, công trình, hàng hóa…
Hợp đồng góp vốn được lập ra dùng để ghi chép về việc thỏa thuận góp vốn kinh doanh giữa các thành viên trong hội đồng quản trị. Mẫu sẽ nêu rõ thời gian và địa điểm lập biên bản, thành phần thành viên tham gia cuộc họp, mục đích góp vốn, thời hạn vốn, số vốn góp…

3. Soạn thảo thỏa thuận cổ đông

Các thỏa thuận của cổ đông không giới hạn ở các thỏa thuận trước khi thành lập. Thỏa thuận cổ đông cũng được sử dụng sau khi thành lập Công ty.
Không giống như các điều khoản của công ty, các điều khoản của thỏa thuận cổ đông có thể hoặc không thể được quy định trong các điều khoản của hiệp hội. Hãy làm theo. Vì vậy, tùy thuộc vào sự đồng ý của các cổ đông, nội dung của thỏa thuận cổ đông sẽ được luật sư soạn thảo cho phù hợp.

4. Nội dung chính của Thỏa thuận cổ đông

Thỏa thuận cổ đông cơ bản sẽ bao gồm các nội dung chính sau:
  • Mục đích và phạm vi thỏa thuận: Thỏa thuận có giá trị và tính ưu tiên cao hơn so với điều lệ.
  • Tổ chức quản lý và tổ chức chức năng: hội đồng quản trị, đại hội đồng cổ đông, ban kiểm soát, quyền tổ chức đại hội đồng cổ đông, hội đồng quản trị.
  • Quyền của cổ đông tham gia thỏa thuận: quyền biểu quyết, quyền biểu quyết, quyền cử thành viên hội đồng quản trị, quyền cử người uỷ quyền theo pháp luật.
  • Phiếu biểu quyết của cổ đông thiểu số (nếu có);
  • Quyền phát hành cổ phiếu ưu đãi, cổ phiếu ESOP, cổ phiếu phổ thông và các quy định có liên quan;
  • Quyền chuyển nhượng cổ đông: ưu tiên bán cho cổ đông hiện hữu có nghĩa vụ thông báo giá bán, số lượng, thời gian bán cho cổ đông hiện hữu;
  • Quyền bán kèm theo cổ phần (Tag-Along)
  • Quyền bắt buộc bán cổ phần (Kéo theo)

5. Những vấn đề pháp lý về thỏa thuận cổ đông

Thứ nhất, về chủ thể tham gia thỏa thuận cổ đông, hiện nay đang tồn tại ba quan điểm về thỏa thuận cổ đông như sau:

Thỏa thuận của cổ đông là những thỏa thuận và quy ước giữa các thành viên hay các cổ đông của công ty. Điều đó cũng có nghĩa rằng chủ thể tham gia thỏa thuận cổ đông bắt buộc phải là các cổ đông hoặc các nhóm cổ đông của cùng một công ty.

Thứ hai, về phân loại thỏa thuận cổ đông:

Có nhiều cách để phân loại nhưng sẽ lựa chọn việc phân loại cổ đông dựa trên nội dung của thỏa thuận. Theo đó, nội dung của thỏa thuận cổ đông được chia thành ba loại. Loại thứ nhất là các thỏa thuận cổ đông có liên quan tới quyền thực hiện biểu quyết, loại thứ hai liên quan tới việc thực hiện chuyển nhượng cổ phần, và loại thứ ba là các thỏa thuận cổ đông liên quan tới việc quản lý hoạt động công ty.

  • Về thỏa thuận cổ đông có liên quan tới quyền thực hiện biểu quyết

Quyền biểu quyết sẽ là quyền cơ bản của cổ đông và sẽ được ghi nhận bởi các nhà làm pháp luật. Thỏa thuận cổ đông liên quan tới quyền biểu quyết về các vấn đề của công ty phổ biến nhất hiện nay là thỏa thuận gộp quyền thực hiện biểu quyết sau đây gọi là thỏa thuận gộp, thường sẽ được thực hiện thông qua ủy thác biểu quyết.

  • Về thỏa thuận cổ đông liên quan tới việc chuyển nhượng cổ phần

Về nguyên tắc, cổ đông công ty có quyền tự do thực hiện việc chuyển nhượng cổ phần. Luật doanh nghiệp hiện hay luật các nước đều thừa nhận tính khả nhượng của cổ phần/phần vốn góp trong công ty. Tuy nhiên, vì những lý do như muốn các thành viên đã cam kết gắn bó với công ty trong thời gian dài nên họ sẽ ký thỏa thuận hạn chế quyền chuyển nhượng cổ phần trong một thời gian nhất định; hoặc vì sợ mất quyền lợi kiểm soát công ty vào tay người ngoài nên các cổ đông của công ty có sự thỏa thuận nếu có cổ đông muốn bán cổ phần thì phải ưu tiên bán cho các cổ đông này trước mặc dù số cổ phần này sẽ không thuộc vào trường hợp bị hạn chế chuyển nhượng do luật định; hoặc để giải quyết những vấn đề liên quan đến quản lý của công ty ví dụ như deadlock mà yêu cầu cổ đông nhỏ phải bán cổ phần của mình.

  • Về thỏa thuận cổ đông liên quan tới việc quản lý công ty

Một trong những mục đích để thúc đẩy các cổ đông công ty và tham gia một thỏa thuận cổ đông chính là vấn đề quản lý của công ty hay nói cách khác là quyền kiểm soát và chi phối hoạt động công ty. Vì vậy, những điều khoản thường xuất hiện sẽ bao gồm:

(a) Quyền chỉ định người vào các chức danh quản lý của công ty;

(b) Quyền quyết định hoặc quyền phủ quyết những vấn đề cần thiết của công ty như sửa đổi, bổ sung điều lệ của công ty; tổ chức lại công ty; thực hiện các dự án đầu tư lớn; bán tài sản lớn của công ty; ký kết các hợp đồng có khả năng ảnh hưởng tài sản công ty (vay hoặc bảo lãnh…). Rõ ràng với những điều khoản công ty trên thì thỏa thuận cổ đông đã trao cho người tham gia thỏa thuận những quyền năng lớn hơn so với các cổ đông còn lại trong công ty.

Thứ ba, về cách thức của thỏa thuận cổ đông: một thỏa thuận cổ đông có thể thực hiện bằng lời nói bởi tính bảo mật của nó. Tuy nhiên trên thực tiễn hiện nay khó có thể áp dụng bởi điểm bất cập đối với một thỏa thuận cổ đông bằng lời nói là sự đó là khó chứng minh một thỏa thuận như vậy tồn tại được. Giá trị giao dịch càng lớn thì tổn hại khi một bên phá vỡ thỏa thuận sẽ càng lớn, một thỏa thuận bằng lời nói sẽ tăng tính rủi ro cho giao dịch giữa các bên. Mặt khác, lí do chính để một thỏa thuận cổ đông nên lập bằng văn bản, có chữ kí của các bên, đó là sự cần thiết đăng kí trong sổ cổ đông nếu có sự thay đổi về cổ phần trong công ty, hoặc thông báo cho công ty nếu là thỏa thuận thay đổi điều lệ công ty.

Trên đây là nội dung trình bày về Thỏa thuận hợp tác cổ đông là gì? [Cập nhật 2023] mời bạn đọc thêm cân nhắc và nếu có thêm những câu hỏi về nội dung trình bày này hay những vấn đề pháp lý khác về dịch vụ luật sư, tư vấn nhà đất, thành lập doanh nghiệp… hãy liên hệ với LVN Group theo thông tin bên dưới để nhận được sự hỗ trợ nhanh chóng và hiệu quả từ đội ngũ luật sư, chuyên viên pháp lý có nhiều năm kinh nghiệm từ chúng tôi. LVN Group đồng hành pháp lý cùng bạn.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com