Thỏa thuận khung là gì? [Chi tiết 2023]

Căn cứ quy định của Luật Đấu thầu năm 2013; Nghị định 63/2014/NĐ-CP hướng dẫn luật đấu thầu; Nghị định 151/2017/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của Luật quản lý, sử dụng tài sản công. Quy định về ký kết thỏa thuận khung về mua sắm tập trung và Mẫu hợp đồng mua sắm tài sản tập trung. Vậy Thỏa thuận khung là gì? Hãy cùng LVN Group nghiên cứu qua nội dung trình bày dưới đây!

Thỏa thuận khung là gì? [Chi tiết 2023]

1. Thỏa thuận khung về mua sắm tập trung được ký kết thế nào ?

1.    Thỏa thuận khung về mua sắm tập trung được ký kết giữa đơn vị mua sắm tập trung /à nhà thầu gửi tới tài sản được lựa chọn trong trường hợp mua sắm tập trung theo cách hức thỏa thuận khung.

2.     Thỏa thuận khung về mua sắm tập trung được lập thành văn bản theo hướng dẫn.

3.     Đơn vị mua sắm tập trung có trách nhiệm:

a) Đăng tải danh sách các nhà thầu được lựa chọn, thỏa thuận khung ký kết giữa nhà thầu và đơn vị mua sắm tập trung, tài liệu mô tả tài sản, mẫu hợp đồng mua sắm trên Trang thông tin điện từ về tài sản công hoặc Hệ thống giao dịch điện tử về tài sản công (đối với tất cả các gói thầu mua sắm tập trung) và cổng thông tin điện tử của bộ, đơn vị trung ương và tỉnh (đối với các gói thầu mua sắm tập trung của bộ, đơn vị trung ương và tỉnh);

b) Thông báo bằng cách thức văn bản đến các đơn vị, đơn vị gửi nhu cầu mua sắm tập trung về đơn vị mua sắm tập trung, cụ thể:

–      Đơn vị mua sắm tập trung quốc gia gửi thông báo đến các bộ, đơn vị trung ương, các tỉnh;

–      Đơn vị mua sắm tập trung của bộ, đơn vị trung ương, các tỉnh gửi thông báo đến các đơn vị đầu mối đăng ký mua sam tập trung.

4.     Trên cơ sờ thông báo bằng văn bản của đơn vị mua sắm tập trung theo các nội dung nêu trên, các bộ, đơn vị trung ương, các tỉnh, các đơn vị đầu mối đăng ký mua săm tập trung thông báo cho đơn vị, tổ chức, đơn vị trực tiếp sử dụng tài sản biết để ký hợp đồng mua sắm tài sản.

2. Quy định về việc ký kết hợp đồng mua sắm tài sản tập trung ?

1.     Trường hợp mua sắm tập trung theo cách thức ký thỏa thuận khung, đơn vị, tổ chức, đơn vị trực tiếp sử dụng tài sản ký Hợp đồng mua sắm tài sản với nhà thầu đã được đơn vị mua sắm tập trung ký thỏa thuận khung trong thời hạn do đơn vị mua sắm tập trung
thông báo. Quá thời hạn do đơn vị mua sắm tập trung thông báo, đơn vị, tổ chức, đơn vị không ký Hợp đồng mua sắm tài sản thì không được phép mua sắm tài sản đó và bị thu hồi dự toán.

Trường hợp tại thời gian ký hợp đồng mua sắm tài sản, giá thị trường của tài sản thấp hơn giá trúng thầu mua săm tập trung, đơn vị, tổ chức, đơn vị trực tiếp sử dụng tài sản đàm phán với nhà thầu để giảm giá cho phù hợp với giá thị trường.

Hợp đồng mua sắm của các đơn vị, tổ chức, đơn vị trực tiếp sử dụng tài sản được gửi 01 bản cho đơn vị mua sắm tập trung hoặc đăng nhập thông tin về Hợp đồng mua sắm tài sản vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản công theo Tài liệu hướng dẫn sử dụng của Bộ Tài chính.

2.    Trường hợp mua sắm tập trung theo cách thức ký hợp đồng trực tiếp, đơn vị mua sắm tập trung đàm phán, ký hợp đồng mua sắm tài sản với nhà thầu được lựa chọn.

3.    Hợp đồng mua sắm tài sản được lập thành văn bản theo Mẫu số 05a/TSC-MSTT, Mẫu số 05b/TSC-MSTT ban hành kèm theo Nghị định 151/2017/NĐ-CP.

2.1 Mẫu hợp đồng mua sắm tài sản (mua theo thỏa thuận khung)

Mẫu số 05a/TSC-MSTT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lâp – Tư do – Hanh phúc

HỢP ĐỒNG MUA SẮM TÀI SẢN

số:               

(Áp dụng cho trường hợp mua sắm theo cách thức ký thỏa thuận khung)

Căn cứ Luật đấu thầu ngày 26 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2014 của Chỉnh phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đấu thầu về lựa chọn nhà thầu;

Căn cứ Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chỉnh phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;

Căn cứ Thỏa thuận khung số….. ngày… tháng… năm… giữa (tên đơn vị mua sắm tập trung) và (tên nhà thầu gửi tới tài sản, hàng hóa, dịch vụ);

Hôm nay, ngày … tháng … năm …., tại … , chúng tôi gồm có:

I. Nhà thầu gửi tới tài sản:

Tên đơn vị: ………………………………………

Giấy đăng ký kinh doanh số : … ngày … do …. cấp.

Quyết định thành lập số : … ngày …. của

Mã số thuế: …………………………………….

Đại diện bởi :……………..  chức vụ ……..

II. Cơ quan, tổ chức, đơn vị trực tiếp sử dụng tài sản (Bên mua sắm tài sản):

Tên đơn vị: ……………………………………..

Quyết định thành lập số : …. ngày ….  của ….

Mã số quan hệ với NSNN: ………………….

Mã số thuế (nếu có) : ……………………….

Đại diện bởi : …………..   chức vụ ………..

Hai bên thống nhất ký Hợp đồng mua sắm tài sản với các nội dung như sau:

Điều 1. Chủng loại, số lượng tài sản

1.    Chủng loại tài sản mua sắm.

2.     Số lượng tài sản mua sắm.

Điều 2. Giá bán tài sản

Giá bán tài sản tương ứng với từng loại tài sản tại Điều 1 của Hợp đồng.

Điều 3. Phương thức và thời hạn thanh toán

1.    Phương thức thanh toán

2.     Thời hạn thanh toán

Điều 4. Thời gian, địa điểm giao, nhận tài sản

1.    Thời gian giao, nhận tài sản

2.     Địa điểm giao, nhận tài sản.

Điều 5. Quyền và nghĩa vụ của các bên.

1.    Quyền và nghĩa vụ của nhà thầu gửi tới tài sản:

a)     Quyền và nghĩa vụ bảo hành, bảo trì tài sản.

b)     Quyền và nghĩa vụ đào tạo, hướng dẫn sử dụng tài sản (nếu có).

c)      Quyền và nghĩa vụ khác.

2.     Quyền và nghĩa vụ của đom vị trực tiếp sử dụng tài sản.

Điều 6. Chế độ xử phạt do vi phạm hợp đồng.

Hợp đồng này được làm thành…. bản có giá trị pháp lý như nhau; đơn vị, tổ chức, đơn vị trực tiếp sử dụng tài sản, nhà thầu gửi tới tài sản (mỗi bên giữ 02 bản); gửi 01 bản cho đơn vị mua sắm tập trung./.

 

2.2 Mẫu hợp đồng mua bán tài sản (ký hợp đồng trực tiếp)

Mẫu số 05b/TSC-MSTT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG MUA SẮM TÀI SẢN

số:……..

(Áp dụng cho trường hợp mua sắm theo cách thức ký hợp đồng trực tiếp)

– Căn cứ Luật đấu thầu ngày 26 tháng 11 năm 2013;

– Căn cứ Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đấu thầu về lựa chọn nhà thầu;

– Căn cứ Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chỉnh phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;

– Căn cứ hồ sơ mời thầu, hồ sơ dự thầu, hồ sơ lựa chọn nhà thầu và kết quả lựa chọn nhà thầu….

Hôm nay, ngà y…..  tháng …  năm …, tại …..  chúng tôi gồm có:

I. Nhà thầu gửi tới tài sản:

Tên đơn vị: ……………………………………….

Giấy đăng ký kinh doanh số : …. ngày …. do ….

lấp.

Quyết định thành lập số: ….  ngày ….  của ….

1 Mã số thuế: …………………………………………

Đại diện bởi: ……….. , chức vụ………………….

II.      Đơn vị mua sắm tập trung:

Tên đơn vị: ……………………………………………

Quyết định thành lập số : …. ngày …. của …

Mã số quan hệ với NSNN: ……………………..

Mã số thuế (nếu có) : ……………………………

Đại diện bởi : …… . chức vụ …………………..

Hai bên thống nhất ký Hợp đồng mua sắm tài sản với các nội dung như sau:

Điều 1. Chủng loại, số lượng tài sản

1.    Chủng loại tài sản mua săm.

2.     Số lượng tài sản mua sắm.

Điều 2. Giá bán tài sản

Giá bán tài sản tương ứng với từng loại tài sản tại Điều 1 của Hợp đồòg.

Điều 3. Phương thức và thời hạn thanh toán

1.    Phương thức thanh toán

2.     Thời hạn thanh toán

Điều 4. Thời gian, địa điểm giao, nhận tài sản

1.    Thời gian giao, nhận tài sản

2.     Địa điểm giao, nhận tài sản.

Điều 5. Quyền và nghĩa vụ của các bên

1.    Quyền và nghĩa vụ của nhà thầu ỒUng cấp tài sản:

a)     Quyền và nghĩa vụ bảo hành, bảo trì tài sản.

b)     Quyền và nghĩa vụ đào tạo, hướng dẫn sử dụng tài sản (nếu có).

c)      Quyền và nghĩa vụ khác.

2.     Quyền và nghĩa vụ của đơn vị mua sắm tập trung.

3.     Quyền và nghĩa vụ của đơn vị, tổ chức, đơn vị trực tiếp sử dụng tài sản.

Điều 6. Chế độ xử phạt do vi phạm hợp đồng

Hợp đồng này được làm thành…. bản có giá trị pháp lý như nhau: Đơn vị mua sắm tậj trung, nhà thầu cung câp tài sản (môi bên giữ 02 bản); gửi 01 bản cho đơn vị, tổ chức đơn vị trực tiếp sử dụng tài sản./.

 

Trên đây là Thỏa thuận khung là gì? [Chi tiết 2023] mà LVN Group muốn giới thiệu đến quý bạn đọc. Hi vọng nội dung trình bày sẽ hỗ trợ và giúp ích cho quý bạn đọc về vấn đề này!

 

 

 

 

 

 

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com