Khi mua bán hàng hóa thì các bên cần ký kết hợp đồng mua bán với nhau và ghi nhận những trường hợp mà bên nhận hàng hóa có quyền từ chối nhận hàng. Và trong trường hợp phải từ chối nhận hàng thì bên gửi tới hàng hóa và bên nhận hàng phải thực hiện lập thỏa thuận để ghi chép lại sự việc từ chối nhận hàng đó. Vậy thỏa thuận từ chối nhận hàng là gì? Khi viết thỏa thuận từ chối hàng hoa thì các chủ thể cần lưu ý những vấn đề gì?
1. Bên mua có quyền từ chối nhận hàng trong những trường hợp nào?
Căn cứ tại Điều 38 Luật Thương mại 2005 quy định:
“Điều 38. Giao hàng trước thời hạn đã thỏa thuận
Trường hợp bên bán giao hàng trước thời hạn đã thỏa thuận thì bên mua có quyền nhận hoặc không nhận hàng nếu các bên không có thoả thuận khác.”
Bên cạnh đó tại Điều 39 Luật Thương mại 2005 quy định:
“Điều 39. Hàng hoá không phù hợp với hợp đồng
1. Trường hợp hợp đồng không có quy định cụ thể thì hàng hoá được coi là không phù hợp với hợp đồng khi hàng hoá đó thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Không phù hợp với mục đích sử dụng thông thường của các hàng hoá cùng chủng loại;
b) Không phù hợp với bất kỳ mục đích cụ thể nào mà bên mua đã cho bên bán biết hoặc bên bán phải biết vào thời gian giao kết hợp đồng;
c) Không bảo đảm chất lượng như chất lượng của mẫu hàng hoá mà bên bán đã giao cho bên mua;
d) Không được bảo quản, đóng gói theo cách thức thông thường đối với loại hàng hoá đó hoặc không theo cách thức thích hợp để bảo quản hàng hoá trong trường hợp không có cách thức bảo quản thông thường.
2. Bên mua có quyền từ chối nhận hàng nếu hàng hoá không phù hợp với hợp đồng theo hướng dẫn tại khoản 1 Điều này.”
Đồng thời tại Điều 43 Luật Thương mại 2005 quy định như sau:
“Điều 43. Giao thừa hàng
1. Trường hợp bên bán giao thừa hàng thì bên mua có quyền từ chối hoặc chấp nhận số hàng thừa đó.
2. Trường hợp bên mua chấp nhận số hàng thừa thì phải thanh toán theo giá thoả thuận trong hợp đồng nếu các bên không có thoả thuận khác.”
Theo các quy định trên, người mua chỉ có quyền từ chối nhận hàng khi thuộc một trong các điều kiện sau:
– Giao hàng trước thời hạn thỏa thuận;
– Giao thừa hàng;
– Giao hàng không phù hợp với hợp đồng,…
2. Bên mua không nhận hàng bên bán có quyền yêu cầu bồi thường tổn hại không?
Căn cứ tại Điều 50 Luật Thương mại 2005 quy định:
“Điều 50. Thanh toán
1. Bên mua có nghĩa vụ thanh toán tiền mua hàng và nhận hàng theo thỏa thuận.
2. Bên mua phải tuân thủ các phương thức thanh toán, thực hiện việc thanh toán theo trình tự, thủ tục đã thỏa thuận và theo hướng dẫn của pháp luật.
3. Bên mua vẫn phải thanh toán tiền mua hàng trong trường hợp hàng hoá mất mát, hư hỏng sau thời gian rủi ro được chuyển từ bên bán sang bên mua, trừ trường hợp mất mát, hư hỏng do lỗi của bên bán gây ra.”
Trường hợp này bên mua đã vi phạm hợp đồng (đặt hàng tức là đã giao kết hợp đồng), do đó, bên bán có quyền yêu cầu bên mua bồi thường tổn hại và phạt vi phạm (nếu có thỏa thuận lúc đặt hàng/trong hợp đồng) theo Điều 300, 301, 302 và Điều 303 Luật Thương mại 2005:
“Điều 300. Phạt vi phạm
Phạt vi phạm là việc bên bị vi phạm yêu cầu bên vi phạm trả một khoản tiền phạt do vi phạm hợp đồng nếu trong hợp đồng có thoả thuận, trừ các trường hợp miễn trách nhiệm quy định tại Điều 294 của Luật này.
Điều 301. Mức phạt vi phạm
Mức phạt đối với vi phạm nghĩa vụ hợp đồng hoặc tổng mức phạt đối với nhiều vi phạm do các bên thoả thuận trong hợp đồng, nhưng không quá 8% giá trị phần nghĩa vụ hợp đồng bị vi phạm, trừ trường hợp quy định tại Điều 266 của Luật này.
Điều 302. Bồi thường tổn hại
1. Bồi thường tổn hại là việc bên vi phạm bồi thường những tổn thất do hành vi vi phạm hợp đồng gây ra cho bên bị vi phạm.
2. Giá trị bồi thường tổn hại bao gồm giá trị tổn thất thực tiễn, trực tiếp mà bên bị vi phạm phải chịu do bên vi phạm gây ra và khoản lợi trực tiếp mà bên bị vi phạm đáng lẽ được hưởng nếu không có hành vi vi phạm.
Điều 303. Căn cứ phát sinh trách nhiệm bồi thường tổn hại
Trừ các trường hợp miễn trách nhiệm quy định tại Điều 294 của Luật này, trách nhiệm bồi thường tổn hại phát sinh khi có đủ các yếu tố sau đây:
1. Có hành vi vi phạm hợp đồng;
2. Có tổn hại thực tiễn;
3. Hành vi vi phạm hợp đồng là nguyên nhân trực tiếp gây ra thiệt Điều 300. Phạt vi phạm
Phạt vi phạm là việc bên bị vi phạm yêu cầu bên vi phạm trả một khoản tiền phạt do vi phạm hợp đồng nếu trong hợp đồng có thoả thuận, trừ các trường hợp miễn trách nhiệm quy định tại Điều 294 của Luật này.
Điều 301. Mức phạt vi phạm
Mức phạt đối với vi phạm nghĩa vụ hợp đồng hoặc tổng mức phạt đối với nhiều vi phạm do các bên thoả thuận trong hợp đồng, nhưng không quá 8% giá trị phần nghĩa vụ hợp đồng bị vi phạm, trừ trường hợp quy định tại Điều 266 của Luật này.
Điều 302. Bồi thường tổn hại
1. Bồi thường tổn hại là việc bên vi phạm bồi thường những tổn thất do hành vi vi phạm hợp đồng gây ra cho bên bị vi phạm.
2. Giá trị bồi thường tổn hại bao gồm giá trị tổn thất thực tiễn, trực tiếp mà bên bị vi phạm phải chịu do bên vi phạm gây ra và khoản lợi trực tiếp mà bên bị vi phạm đáng lẽ được hưởng nếu không có hành vi vi phạm.
Điều 303. Căn cứ phát sinh trách nhiệm bồi thường tổn hại
Trừ các trường hợp miễn trách nhiệm quy định tại Điều 294 của Luật này, trách nhiệm bồi thường tổn hại phát sinh khi có đủ các yếu tố sau đây:
1. Có hành vi vi phạm hợp đồng;
2. Có tổn hại thực tiễn;
3. Hành vi vi phạm hợp đồng là nguyên nhân trực tiếp gây ra tổn hại.”
Bạn liên hệ lại với bên mua, yêu cầu thực hiện nghĩa vụ nêu trên, nếu bên mua không thực hiện hoặc thực hiện không trọn vẹn thì bên bán có quyền khởi kiện ra tòa án.
3. Thỏa thuận từ chối nhận hàng là gì?
Thỏa thuận từ chối nhận hàng là mẫu thỏa thuận ghi nhận sự thồng nhất của các bên gửi tới hàng hóa và nhận hàng hóa về sự từ chối nhận hàng hóa. Thỏa thuận từ chối nhận hàng hóa phải nếu được nội dung về các thông tin của các bên gửi tới hàng hóa, bên nhận hàng hóa và việc từ chối nhận hàng hóa của bên nhận hàng hóa.
4. Mục đích của thỏa thuận từ chối nhận hàng
Thỏa thuận từ chối nhận hàng là văn bản ghi chép lại những thông tin của các chủ thể đã ký hợp đồng gửi tới hàng hóa lúc trước và lý do tại sao từ chối nhận hàng hóa của bên nhận hàng hóa. Thỏa thuận từ chối nhận hàng hóa phải công khai, minh bạch và có sự xác nhận của các chủ thể đó.
5. Mẫu thỏa thuận từ chối nhận hàng
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
……, ngày… tháng… năm…
THỎA THUẬN TỪ CHỐI NHẬN HÀNG
(Số: …/TT-…)
Hôm nay, vào lúc …giờ…phút, ngày…tháng…năm… tại địa chỉ: ……… Chúng tôi gồm các bên sau đây tiến hành lập thỏa thuận từ chối nhận hàng:
I. BÊN CUNG CẤP HÀNG HÓA
Họ và tên:… Sinh năm:………
CMND/CCCD số:……. do CA…………. cấp ngày… tháng…. năm…….
Địa chỉ thường trú:……
Nơi cư trú hiện tại:……
Số điện thoại liên hệ:……
(Nếu là tổ chức thì trình bày những nội dung sau:
Tên công ty:……
Địa chỉ trụ sở:……
Giấy CNĐKDN số:……. do Sở Kế hoạch đầu tư………. cấp ngày… tháng…. năm…..
Hotline:… Số Fax/email (nếu có):
Người uỷ quyền theo pháp luật:Ông/Bà… Sinh năm:……
Chức vụ:…Căn cứ uỷ quyền:………
Địa chỉ thường trú:……
Nơi cư trú hiện tại:……
Số điện thoại liên hệ:….)
Số TK:…………….- Chi nhánh…………- Ngân hàng……………
II. BÊN NHẬN HÀNG HÓA
Họ và tên:… Sinh năm:………
CMND/CCCD số:……….. do CA…………. cấp ngày… tháng…. năm…….
Địa chỉ thường trú:…………
Nơi cư trú hiện tại:……
Số điện thoại liên hệ:……
(Nếu là tổ chức thì trình bày những nội dung sau:
Tên công ty:…
Địa chỉ trụ sở:……
Giấy CNĐKDN số:…. do Sở Kế hoạch đầu tư………. cấp ngày… tháng…. năm…..
Hotline:…Số Fax/email (nếu có):……
Người uỷ quyền theo pháp luật:Ông/Bà… Sinh năm:…
Chức vụ:… Căn cứ uỷ quyền:………
Địa chỉ thường trú:……
Nơi cư trú hiện tại:……
Số điện thoại liên hệ:……….)
Số TK:…………….- Chi nhánh…………- Ngân hàng……………
Bên nhận hàng từ chối nhận hàng với lý do như sau:
Thỏa thuận được lập thành… bản, có giá trị như nhau, mỗi bên giữ… bản