Hoạt động xuất nhập khẩu trở nên mạnh mẽ cùng đa dạng hơn khi nền kinh tế của các quốc gia ngày càng phát triển. Đặc biệt, pháp luật quy định phải có một số loại thuế nhập khẩu đối với hàng hóa nhập khẩu cùngo Việt Nam. Ô tô là một trong các loại hàng hóa nhập khẩu cùng thị trường nước ta rất rất nhiều. Và ô tô cũng là một loại hàng hóa đặc biệt nên sẽ có nhiều loại thuế khác nhau. Vậy thuế nhập khẩu ô tô 2023 là bao nhiêu? Cách tính thuế nhập khẩu ô tô cùngo Việt Nam thế nào? Hãy cùng LVN Group tìm hiểu nhé.
Văn bản quy định
- Luật thuế xuất nhập khẩu 2016
Thuế nhập khẩu ô tô là gì?
Thuế xuất nhập khẩu hiện nay có văn bản pháp luật cụ thể điều chỉnh là Luật thuế nhập khẩu, thuế xuất khẩu ban hành năm 2016. Thuế xuất nhập khẩu hay còn gọi tắt là thuế quan.
Hiện nay pháp luật không có định nghĩa hay giải thích thuế xuất nhập khẩu là gì. Vì vậy có thể hiểu thuế xuất khẩu cùng thế nhập khẩu như sau:
Thuế xuất khẩu là loại thuế đánh cùngo những mặt hàng mà Nhà nước muốn hạn chế xuất khẩu. Thuế nhập khẩu là một loại thuế mà một quốc gia hay vùng lãnh thổ đánh cùngo hàng hóa có nguồn gốc từ nước ngoài trong quá trình nhập khẩu.
Do vậy có thể hiểu Thuế nhập khẩu ô tô là khoản thuế phải nộp cùngo ngân sách nhà nước khi mua ô tô nhập khẩu từ nước ngoài. Tại Việt Nam, mức thuế nhập khẩu ô tô sẽ phụ thuộc cùngo nơi nhập khẩu ô tô, đó là chiếc ô tô cũ hay mới, loại ô tô nào cùng có dung tích bao nhiêu.
Thuế nhập khẩu ô tô 2023 là bao nhiêu?
Trước đây mức thuế suất của thuế nhập khẩu ô tô khá cao, nhưng hiện nay nhà nước có nhiều chính sách cải tiến nới lỏng thuế nhập khẩu hơn nên mức thuế hiện nay khá thấp so với trước.
Sau khi thông qua Hiệp định Thương mại tự do Việt Nam – EU (EVFTA), mức thuế suất của ô tô được nhập khẩu từ thị trường châu Âu về Việt Nam sẽ giảm về 0% sau khoảng 9-10 năm nữa tùy cùngo từng loại khác nhau như sau:
Đối với các loại phụ là từ sau 7 năm.
Sau 9 năm với ô tô có động cơ với dung tích trên 2,5 lít (với xe chạy diesel) hay trên 3,0 lít (đối với xe chạy bằng xăng).
Với các loại ô tô còn lại là sau 10 năm.
Hiện nay, mức thuế suất thuế nhập khẩu ô tô tại Việt Nam dao động khoảng từ 50% đến 70%. Theo nội dung của Hiệp định Thương mại hàng hóa ASEAN (ATIGA), thuế nhập khẩu ô tô từ các nước thuộc khối ASEAN cùngo Việt Nam sẽ là 0% kể từ ngày 1/1/2018 nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau:
- Ô tô đáp ứng được tiêu chuẩn bảo hành, bảo dưỡng.
- Có giấy ủy quyền triệu hồi từ nhà sản xuất ở nước ngoài.
- Cần có giấy chứng nhận chất lượng kiểu loại của nơi sản xuất, linh kiện kiện phụ tùng đúng chuẩn xe theo cam kết của phía doanh nghiệp.
- 1 xe trong các lô hàng nhập khẩu phải được kiểm tra.
- Đối với các loại ô tô con nhập khẩu đã sử dụng qua thì thời gian bảo hành tối thiểu phải 2 năm hoặc 50 nghìn km.
- Từ ngày 1/1/2018, có giấy tờ nhập khẩu đúng quy định.
Các loại thuế khác khi nhập khẩu ô tô
Thuế tiêu thụ đặc biệt
Mua ô tô từ nước ngoài sẽ phải chịu thêm thuế tiêu thụ đặc biệt. Thuế tiêu thụ đặc biệt dùng để đánh cùngo những hàng hoá, dịch vụ được phép lưu hành nhưng không được khuyến khích sử dụng. Ô tô nhập khẩu được tính là hàng xa xỉ, chịu thuế tiêu thụ đặc biệt giúp cân bằng khoảng cách giàu nghèo cùng hạn chế cạnh tranh với ô tô lắp ráp trong nước
Tùy cùngo loại xe khác nhau mà mức thuế suất dao động từ 40% đến 150%.
STT | Loại xe ô tô chở người dưới 9 chỗ | Thuế suất (%) |
1 | Dung tích xi-lanh dưới 1.500 cm3 | 40 |
2 | Dung tích xi-lanh từ 1.500 – 2.000 cm3 | 45 |
3 | Dung tích xi-lanh 2.000 – 2.500 cm3 | 50 |
4 | Dung tích xi-lanh 2.500 – 3.000 cm3 | 55 |
5 | Dung tích xi-lanh 3.000 – 4.000 cm3 | 90 |
6 | Dung tích xi-lanh 5.000 – 6.000 cm3 | 130 |
7 | Dung tích xi-lanh trên 6.000 cm | 150 |
Thuế giá trị gia tăng
Thuế giá trị gia tăng (VAT) là thuế gián thu đánh cùngo hầu hết các hàng hoá, dịch vụ. Thuế suất thuế giá trị gia tăng ở Việt Nam là 10%.
- Thuế GTGT = (Thuế nhập khẩu + Thuế TTĐB + Giá xe) x thuế suất thuế GTGT
- Thông thường giá xe ô tô được niêm yết trên thị trường đã bao gồm thuế GTGT.
Ví dụ: Một chiếc ô tô có giá tính thuế nhập khẩu là 500 triệu đồng, thuế suất thuế nhập khẩu là 60%, thuế tiêu thụ đặc biệt là 50%.
Khi đó:
Chi phí thuế nhập khẩu = 500 x 60% = 300 triệu đồng.
Chi phí thuế tiêu thụ đặc biệt = (500 + 300) x 50% = 400 triệu đồng.
Chi phí thuế giá trị gia tăng = (500 + 300 + 400) x 10% = 120 triệu đồng.
Giá sau thuế của chiếc ô tô = 500 + 300 + 400+ 120= 1.320.000.000 đồng.
Vì vậy, chi phí thuế của chiếc ô tô là khoảng 271%, chưa tính các loại phí bắt buộc khác để có thể lăn bánh. Tuy nhiên, đây chỉ là một ví dụ về cách tính thuế nhập khẩu ô tô. Các trường hợp có mức thuế suất khác nhưng cũng có thể tính tương tự.
Liên hệ ngay
Trên đây là nội dung bài viết liên quan đến vấn đề “Thuế nhập khẩu ô tô 2023 là bao nhiêu?” Hy vọng bài viết có ích cho bạn đọc, LVN Group với đội ngũ LVN Group, chuyên gia cùng chuyên viên pháp lý dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ cung cấp dịch vụ pháp lý như chế độ bảo hiểm xã hội mới nhất. Chúng tôi luôn sẵn sàng lắng nghe mọi câu hỏi của quý khách hàng. Thông tin chi tiết quý khách hàng vui lòng liên hệ qua số hotline: 1900.0191
Mời bạn xem thêm
- Nguyên tắc khấu trừ thuế tiêu thụ đặc biệt là gì?
- Thuế suất thuế thu nhập cá nhân 2023
- Cách tra cứu nợ thuế tờ khai hải quan thế nào?
Giải đáp có liên quan
Ai phải nộp thuế xuất nhập khẩu?
Tại Điều 3 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2016 quy định người nộp thuế như sau:
– Chủ hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
– Tổ chức nhận ủy thác xuất khẩu, nhập khẩu.
– Người xuất cảnh, nhập cảnh có hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, gửi hoặc nhận hàng hóa qua cửa khẩu, biên giới Việt Nam.
– Người được ủy quyền, bảo lãnh cùng nộp thuế thay cho người nộp thuế, bao gồm:
+ Đại lý làm thủ tục hải quan trong trường hợp được người nộp thuế ủy quyền nộp thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu;
+ Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ bưu chính, dịch vụ chuyển phát nhanh quốc tế trong trường hợp nộp thuế thay cho người nộp thuế;
+ Tổ chức tín dụng hoặc tổ chức khác hoạt động theo hướng dẫn của Luật các tổ chức tín dụng trong trường hợp bảo lãnh, nộp thuế thay cho người nộp thuế;
+ Người được chủ hàng hóa ủy quyền trong trường hợp hàng hóa là quà biếu, quà tặng của cá nhân; hành lý gửi trước, gửi sau chuyến đi của người xuất cảnh, nhập cảnh;
+ Chi nhánh của doanh nghiệp được ủy quyền nộp thuế thay cho doanh nghiệp;
+ Người khác được ủy quyền nộp thuế thay cho người nộp thuế theo hướng dẫn của pháp luật.
– Người thu mua, vận chuyển hàng hóa trong định mức miễn thuế của cư dân biên giới nhưng không sử dụng cho sản xuất, tiêu dùng mà đem bán tại thị trường trong nước cùng thương nhân nước ngoài được phép kinh doanh hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu ở chợ biên giới theo hướng dẫn của pháp luật.
– Người có hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thuộc đối tượng không chịu thuế, miễn thuế nhưng sau đó có sự thay đổi cùng chuyển sang đối tượng chịu thuế theo hướng dẫn của pháp luật.
– Trường hợp khác theo hướng dẫn của pháp luật.
Hiện tại, mức thuế nhập khẩu ô tô là 0% trong khối ASEAN với các xe có tỷ lệ nội địa hoá 40% hoặc đáp ứng đủ các điều kiện sau:
Xe đáp ứng được những tiêu chuẩn bảo hành, bảo dưỡng
Có giấy ủy quyền từ nhà sản xuất ở nước sản xuất xe
Cần có giấy chứng nhận chất lượng màu sắc, kiểu xe, loại xe từ nhà sản xuất.Đảm bảo linh kiện kiện, phụ tùng đúng chuẩn xe theo cam kết của phía xuất khẩu
Kiểm tra 1 xe bất kỳ trong lô hàng nhập khẩu
Có giấy tờ nhập khẩu đúng quy định
Mức thuế nhập khẩu ô tô là 0% khi nhập từ các quốc gia trong khối ASEAN
Theo Hiệp định Thương mại tự do Việt Nam – EU (EVFTA), thuế suất thuế nhập khẩu ô tô tại các nước châu Âu có thể sẽ giảm về 0% sau khoảng 9-10 năm nữa chi tiết như sau:
Đối với ô tô chạy diesel với dung tích trên 2,5 lít hay xe chạy xăng trên 3,0 lít sẽ là 9 năm
Đối với các trường hơp còn lại là sau 10 năm
Vì vậy, thuế nhập khẩu ô tô đang cùng sẽ được bỏ đối với những sản phẩm đáp ứng được quy định về chất lượng. Thuế tiêu thụ đặc biệt cùng thuế giá trị gia tăng là bắt buộc với cả ô tô sản xuất trong nước cùng ô tô nhập khẩu.
Mức thuế nhập khẩu ô tô ở từ một số quốc gia
Thuế suất thuế nhập khẩu ô tô từ Thái Lan
Thủ tướng Chính phủ vừa ký ban hành Nghị định 126/2022/NĐ-CP về biểu thuế nhập khẩu của Việt Nam. Trong đó, Chính phủ sẽ tiếp tục miễn thuế nhập khẩu với ô tô nguyên chiếc từ các ASEAN đến hết năm 2027 trong đó thị trường nổi bật là Thái Lan cùng Indonesia.
Thuế suất thuế nhập khẩu ô tô từ Châu Âu
Thuế nhập khẩu ô tô từ Châu Âu hiện là khoảng 70%. Tuy nhiên, có thể hy vọng việc giảm thuế suất về 0% sau 9-10 năm nữa nhờ có Hiệp định Thương mại tự do Việt Nam – EU (EVFTA).
Thuế suất thuế nhập khẩu ô tô từ Trung Quốc
Hiện nay, Trung Quốc đứng thứ 3 trong top các quốc gia xuất khẩu ô tô nhiều nhất cùngo Việt Nam. Tuy nhiên, thuế nhập khẩu của ô tô Trung Quốc cùngo nước ta là từ 47 – 70% tùy loại. Mức thuế cao là một trở ngại lớn cho giá xe. Hơn nữa, vẫn không có dự thảo luật về vấn đề giảm thuế cho các ô tô nhập khẩu từ quốc gia láng giềng này.
Thuế nhập khẩu ô tô tại Việt Nam đã giảm khá nhiều, cùng có thể có cơ hội giảm nhiều hơn trong tương lai. Giá ô tô vẫn còn cao do chịu thuế tiêu thụ đặc biệt cùng thuế giá trị gia tăng. Đồng thời, còn nhiều loại thuế, phí khác phải chi trả trước khi xe có thể lăn bánh. Người tiêu dùng nên lưu ý để định giá khi lựa chọn chiếc ô tô phù hợp với bản thân.