Văn bản thỏa thuận hợp tác làm việc mới nhất!

Văn bản thỏa thuận hợp tác công tác là văn bản khá phổ biến trong dân sự. Trong một số trường hợp đôi bên có thể thỏa thuận thì không cần đến sự can thiệp của các đơn vị nhà nước có thẩm quyền. Vậy Văn bản thỏa thuận hợp tác công tác được pháp luật quy định thế nào? Trong bài viết dưới đây, Công ty Luật LVN Group sẽ cung cấp thông tin về Văn bản thỏa thuận hợp tác công tác mới nhất! Mời các bạn tham khảo.
Văn bản thỏa thuận hợp tác công tác mới nhất!

1. Văn bản thỏa thuận hợp tác công tác là gì?

Văn bản thỏa thuận hợp tác công tác là một dạng hợp đồng hợp tác, nhiên mục đích của nó là các bên cùng nhau tham gia thỏa thuận về việc cùng nhau công tác, cùng nhau thực hiện một công việc, hoặc một dự án. Cùng với đó các bên cùng nhau thỏa thuận về việc chia lợi nhuận cho nhau khi hoàn thành công việc đồng thời chịu mọi trách nhiệm liên quan đến công việc như đã thỏa thuận trong văn bản.

Định nghĩa trên suy ra từ căn cứ theo Điều 504 Bộ luật Dân sự quy định:

“1. Hợp đồng hợp tác là sự thỏa thuận giữa các cá nhân, pháp nhân về việc cùng đóng góp tài sản, công sức để thực hiện công việc nhất định, cùng hưởng lợi và cùng chịu trách nhiệm.

2. Hợp đồng hợp tác phải được lập thành văn bản.”

2. Nội dung của văn bản thỏa thuận hợp tác công tác

Vì văn bản thỏa thuận hợp tác công tác có bản chất là hợp đồng hợp tác nên các nội dung trong văn bản thường có những nội dung như sau:

– Mục đích, thời hạn hợp tác;

– Họ, tên, nơi cư trú của cá nhân; tên, trụ sở của pháp nhân

– Tài sản đóng góp, nếu có;

– Đóng góp bằng sức lao động, nếu có;

– Phương thức phân chia hoa lợi, lợi tức;

– Quyền, nghĩa vụ của thành viên hợp tác;

– Quyền, nghĩa vụ của người uỷ quyền, nếu có;

– Điều kiện tham gia và rút khỏi hợp đồng hợp tác của thành viên, nếu có;

– Điều kiện chấm dứt hợp tác.

3. Mẫu hợp đồng hợp tác công tác

Một ví dụ thực tiễn của một bản hợp đồng hợp tác công tác, cụ thể như sau:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc 

HỢP ĐỒNG HỢP TÁC LÀM VIỆC

Số: 109-HĐHT-MDT

Căn cứ Bộ luật Dân sự số 91/2015/QH13 ngày 24/11/2015;

Căn cứ nhu cầu và khả năng thực tiễn của các bên trong hợp đồng;

Hôm nay, ngày … tháng … năm 20…, tại văn phòng Công ty cổ phần thương mại sản xuất Meditab chúng tôi gồm có:

BÊN ACông ty cổ phần thương mại sản xuất Meditab

Địa chỉ trụ sở: số 19, đường Phan Trọng Tuệ, thị trấn Văn Điển, huyện Thanh Trì, thành phố Hà Nội.

Mã số doanh nghiệp: 0107498490

Người uỷ quyền theo pháp luật: Bà Nguyễn Thị Huế

Chức vụ: Giám đốc

Điện thoại: 0866626xxx

Email: nguyenthihue@gmail.com

BÊN B: Nguyễn Thị Lan Anh

Năm sinh: 19/09/1999

Chứng minh thư nhân dân số : 1844112xx      Ngày cấp : 18/06/2019    Nơi cấp: Công an Hà Tĩnh

Nơi đăng ký thường trú: xómTiến Thịnh, xẫ Phú Lộc, huyện Can Lộc, tỉnh Hà Tĩnh.

Chỗ ở hiện tại: 68 Yên Phú, Xã Liên Ninh, Huyện Thanh Trì, thành phố Hà Nội.

Điện thoại: 03935633xx

Email: lnh99799@gmail.com

Cùng thỏa thuận và ký hợp đồng hợp tác công tác với các điều khoản như sau:

Điều 1. Mục đích hợp tác 

Bên A và bên B đồng ý cùng nhau hợp tác kinh doanh sản phẩm trang thiết bị y tế

Điều 2: Thời hạn hợp tác 

Thời hạn hợp tác tại điều 1 hợp đồng này là 6 tháng, kể từ ngày …/…/20… đến …/…/20…

Điều 3: Công việc hợp tác 

Bên A đồng ý hợp tác với bên B ký kết hợp đồng thực hiện công việc hợp tác kinh doanh buôn bán thiết bị y tế.

Điều 4Phương thức phân chia hoa lợi, lợi tức

Lợi nhuận từ hợp đồng hợp tác chỉ được cho các thành viên khi kinh doanh có lãi, hoàn thành nghĩa vụ thuế và các nghĩa vụ tài chính khác theo hướng dẫn của pháp luật và bảo đảm thanh toán đủ các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản đến hạn trả khác sau khi chia lợi nhuận.

Lợi nhuận được chia cho thành viên tương ứng với công sức đóng góp trên tổng số lợi nhuận được chia. Thời điểm chia lợi nhuận vào ngày cuối cùng của năm tài chính. Năm tài chính được tính bắt đầu kể từ ngày 01/01 kết thúc vào ngày 31/12.

Điều 5Quyền và nghĩa vụ của thành viên hợp tác 

Được hưởng hoa lợi, lợi tức thu được từ hoạt động hợp tác, giám sát hoạt động hợp tác.

Bồi thường tổn hại cho các thành viên hợp tác khác do lỗi của mình gây ra.

Các thành viên hợp tác chịu trách nhiệm dân sự chung bằng tài sản chung nếu tài sản chung không đủ để thực hiện nghĩa vụ chung thì thành viên hợp tác phải chịu trách nhiệm bằng tài sản riêng theo phần tương ứng với phần đóng góp của mình.

Việc định đoạt tài sản là quyền sử dụng đất, nhà, xưởng sản xuất, tư liệu sản xuất khác phải có thỏa thuận bằng văn bản của tất cả các thành viên.

Không được phân chia tài sản chung trước khi chấm dứt hợp đồng hợp tác.

Các quyền, nghĩa vụ khác theo hướng dẫn của pháp luật.

Điều 6. Điều kiện tham gia và rút khỏi hợp đồng hợp tác 

Điều kiện tham gia là cá nhân, pháp nhân muốn trở thành thành viên mới của hợp đồng phải được sự đồng ý ít nhất của tất cả thành viên hợp tác.

Thành viên có quyền rút khỏi hợp đồng hợp tác trong trường hợp theo thỏa thuận của các thành viên hợp tác. Có lý do chính đáng và được sự đồng ý của tất cả các thành viên hợp tác.

Thành viên rút khỏi hợp đồng hợp tác có quyền yêu cầu nhận lại tài sản đã đóng góp, được phân chia phần tài sản trong khối tài sản chung và phải thanh toán các nghĩa vụ theo thỏa thuận. Trường hợp phân chia tài sản bằng hiện vật làm ảnh hưởng đến hoạt động hợp tác thì tài sản được tính giá trị thành tiền để chia. Việc rút khỏi hợp đồng hợp tác không làm chấm dứt quyền, nghĩa vụ của người này được xác lập, thực hiện trước thời gian rút khỏi hợp đồng hợp tác.

Điều 7. Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng

Bồi thường tổn hại: Bên vi phạm nghĩa vụ phải bồi thường tổn hại theo hướng dẫn của pháp luật cho bên bị vi phạm.

Điều 8Phương thức giải quyết tranh chấp 

Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu có vấn đề phát sinh cần giải quyết thì bên A và bên B tiến hành thỏa thuận và thống nhất giải quyết kịp thời, hợp tình và hợp lý. Trường hợp bên A và bên B không thỏa thuận được thì một trong các bên có quyền khởi kiện tại tòa án có thẩm quyền giải quyết theo hướng dẫn của pháp luật.

Điều 9. Chi phí khác

Chi phí thực hiện các thủ tục liên quan đến hợp đồng hợp tác tại đơn vị có thẩm quyền và chịu trách nhiệm thực hiện thanh toán theo hướng dẫn của pháp luật. Lệ phí công chứng, chứng thực hợp đồng này do bên A chịu trách nhiệm thực hiện thanh toán theo đúng quy định pháp luật.

Điều 10Cam đoan của các bên

Hai bên cam đoan thông tin về nhân thân, tài sản ghi trong hợp đồng là đúng hoàn toàn sự thật; Việc giao kết hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện không bị lừa dối, không bị ép buộc; thực hiện đúng và trọn vẹn các thỏa thuận có trong bản hợp đồng này.

Điều 11Điều kiện chấm dứt hợp tác

Khi chấm dứt hợp đồng hợp tác, các khoản nợ phát sinh từ hợp đồng phải được thanh toán, nếu tài sản chung không đủ để trả nợ thì phải lấy tài sản riêng của các thành viên hợp tác để thanh toán. Trường hợp các khoản nợ đã được thanh toán xong mà tài sản chung vẫn còn thì được chia cho các thành viên hợp tác theo tỷ lệ tương ứng với phần đóng góp của mỗi người.

Điều 12Các thỏa thuận khác

Bên A và bên B đồng ý đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ, lợi ích hợp pháp của mình và hậu quả pháp lý của việc giao kết hợp đồng này.

Bên A và bên B đồng ý thực hiện theo đúng các điều khoản trong hợp đồng này và không thêm điều kiện gì khác.

Hợp đồng này được lập thành 2 bản, mỗi bản gồm 4 trang, có giá trị pháp lý như nhau và được giao cho bên A 01 bản, bên B 01 bản./.

4. Văn bản thỏa thuận có cần công chứng không?

Theo quy định tại Điều 57 Luật Công chứng 2014, những người thừa kế theo pháp luật hoặc theo di chúc mà trong di chúc không xác định rõ phần di sản được hưởng của từng người thì có quyền yêu cầu công chứng văn bản thỏa thuận phân chia di sản.

Trong văn bản thỏa thuận phân chia di sản, người được hưởng di sản có thể tặng cho toàn bộ hoặc một phần di sản mà mình được hưởng cho người thừa kế khác.

Trường hợp di sản là quyền sử dụng đất hoặc tài sản pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu thì trong hồ sơ yêu cầu công chứng phải có giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản của người để lại di sản đó.

Trường hợp thừa kế theo pháp luật, thì trong hồ sơ yêu cầu công chứng phải có giấy tờ chứng minh quan hệ giữa người để lại di sản và người được hưởng di sản theo hướng dẫn của pháp luật về thừa kế. Trường hợp thừa kế theo di chúc, trong hồ sơ yêu cầu công chứng phải có bản sao di chúc.

Trên đây là nội dung trình bày về Văn bản thỏa thuận hợp tác công tác mới nhất! mời bạn đọc thêm cân nhắc và nếu có thêm những câu hỏi về nội dung trình bày này hay những vấn đề pháp lý khác về dịch vụ luật sư, tư vấn nhà đất, thành lập doanh nghiệp… hãy liên hệ với LVN Group theo thông tin bên dưới để nhận được sự hỗ trợ nhanh chóng và hiệu quả từ đội ngũ luật sư, chuyên viên pháp lý có nhiều năm kinh nghiệm từ chúng tôi. LVN Group đồng hành pháp lý cùng bạn.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com