Dịch vụ pháp chế thuê ngoài cho doanh nghiệp – [2023]

Hiện nay không chỉ các doanh nghiệp lớn mới cần đến phòng pháp chế. Ngay cả các doanh nghiệp vừa và nhỏ, có vô vàn các nghiệp vụ cần phải được chuyên môn hóa, giúp hoạt động của công ty đi vào nề nếp, chuẩn chỉ theo đúng quy định của pháp luật. Dịch vụ pháp chế cho doanh nghiệp sẽ là sự lựa chọn tuyệt vời dành cho các đơn vị lúc này. Cùng nghiên cứu ngay dịch vụ pháp chế thuê ngoài, liệu giải pháp này có thực sự là lựa chọn tốt nhất cho doanh nghiệp được không? Để hiểu rõ hơn về vấn đề này, mời bạn đọc cùng theo dõi nội dung trình bày: Dịch vụ pháp chế thuê ngoài cho doanh nghiệp.

Dịch vụ pháp chế thuê ngoài cho doanh nghiệp

1. Pháp chế doanh nghiệp là gì?

Pháp chế doanh nghiệp là vị trí đóng vai trò tạo ra quy tắc và các quy định nội bộ, nhằm mục đích điều tiết cũng như kiểm soát các hoạt động xảy ra bên trong doanh nghiệp.

Các hoạt động này phải đảm bảo tuân thủ theo đúng điều Luật, loại trừ trường hợp gặp phải rủi ro pháp lý trong kinh doanh. Bao gồm văn bản quy phạm pháp luật Nhà nước có liên quan và các quy chế nội bộ do chính doanh nghiệp soạn thảo.

Căn cứ theo chức năng và nhiệm vụ thì bộ phận pháp chế doanh nghiệp sẽ đảm nhiệm chức năng xử lý các vấn đề liên quan đến pháp lý và trực tiếp thực hiện giao dịch pháp lý. Công việc chính bao gồm: lưu trữ tài liệu, xem xét quan hệ lao động, kiểm tra hợp đồng, bất động sản, giấy phép công nghệ, thuế, hồ sơ pháp lý, tranh tụng. Mặt khác, bộ phận này sẽ tạo ra các chính sách quản lý rủi ro và giáo dục, giúp chuyên viên có thể tránh khỏi rủi ro và nhận ra vấn đề nhanh chóng.

2. Dịch vụ pháp chế thuê ngoài cho doanh nghiệp

Khối lượng công việc pháp lý trong mỗi doanh nghiệp không hề nhỏ. Do đó, việc không có một phòng pháp chế riêng sẽ là lỗ hổng vô cùng lớn trong khâu quản lý, khiến doanh nghiệp gặp phải rất nhiều rủi ro nghiêm trọng. Đó chính là lý do mà dịch vụ pháp chế doanh nghiệp thuê ngoài phát triển, giúp doanh nghiệp tháo gỡ nhanh chóng vướng mắc này.

Đối tượng phù hợp

Dưới đây là những đối tượng phù hợp sử dụng dịch vụ pháp chế doanh nghiệp:

  • Doanh nghiệp không có đủ điều kiện tài chính để thành lập phòng pháp chế
  • Doanh nghiệp vừa và nhỏ, không có phòng pháp chế riêng
  • Doanh nghiệp có phòng pháp chế nội bộ nhưng hiểu biết pháp lý chưa chuyên sâu, không tổng quát
  • Doanh nghiệp tham gia một thương vụ mới, tính chất phức tạp và chứa đựng rủi ro cao

Chi phí dịch vụ pháp chế doanh nghiệp

Dịch vụ pháp chế doanh nghiệp vẫn còn khá mới mẻ và chưa được nhiều doanh nghiệp biết đến. Tuy nhiên, nếu nghiên cứu sâu hơn về dịch vụ này, chắc chắn bạn sẽ nhận thấy rất nhiều ưu điểm, hơn hẳn cách lập phòng pháp chế nội bộ. Công việc pháp lý vẫn đảm bảo xuyên suốt, tính chính xác cao mà chi phí thuê ngoài lại không đáng kể.

Tùy thuộc vào yêu cầu của doanh nghiệp liên quan đến dịch vụ pháp chế mà chi phí hàng tháng sẽ có sự khác nhau.

Quy trình công tác

Bước 1: Tiếp nhận các vấn đề pháp lý tại doanh nghiệp

Bước 2: Xử lý vấn đề pháp lý

  • Trao đổi trực tiếp vấn đề với doanh nghiệp và các bên thứ 3 có liên quan
  • Lên kế hoạch xử lý vấn đề pháp lý, căn cứ vào các văn bản quy phạm pháp luật
  • Tư vấn cho doanh nghiệp các nội dung pháp lý có liên quan
  • Đại diện cho doanh nghiệp tham gia giải quyết vấn đề pháp lý

Nội dung dịch vụ pháp chế cho doanh nghiệp

Không một khuôn mẫu nào có thể mô tả hết được công việc nằm trong phạm vi dịch vụ pháp chế cho doanh nghiệp. Mỗi doanh nghiệp khác nhau, lĩnh vực hoạt động khác nhau thì dịch vụ này luôn có sự khác biệt. Về cơ bản, nội dung dịch vụ pháp chế cho doanh nghiệp sẽ bao gồm:

  • Tư vấn xây dựng quy chế nội bộ doanh nghiệp, xây dựng nội quy lao động, soạn thảo hợp đồng lao động, thỏa ước lao động tập thể, các quy chế nội bộ thông dụng trong công ty…
  • Tư vấn pháp luật cho doanh nghiệp bao gồm các vấn đề pháp lý về thuế, tài chính, vay, thế chấp tài sản, chứng khoán, lao động, mua bán tài sản, chuyển nhượng, sáp nhập…
  • Tư vấn pháp chế nội bộ, hỗ trợ hoạt động điều hành, quản trị, xây dựng quy định nội bộ
  • Tư vấn hợp đồng và ký kết hợp đồng về các giao dịch thương mại, soạn thảo hợp đồng phục vụ hoạt động kinh doanh, rà soát tính pháp lý và rủi ro từ các dự thảo hợp đồng mà đối tác gửi.
  • Đại diện doanh nghiệp tham gia giải quyết tranh chấp phát sinh
  • Các công việc liên quan khác như làm thủ tục giấy tờ xin cấp phép, cập nhật các văn bản pháp luật mới nhất liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh tại đơn vị…

3. Hợp đồng dịch vụ pháp chế thuê ngoài cho doanh nghiệp

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG DỊCH VỤ PHÁP LÝ

(Số ………./20.…./HĐ)

– Căn cứ Bộ Luật Dân sự 2015 số 91/2015/QH13 nước CHXHCN Việt Nam

– Căn cứ ……………… ;

– Căn cứ ………….. ….;

– Căn cứ yêu cầu của bên thuê dịch vụ và khả năng gửi tới dịch vụ pháp lý của Công ty Luật ………….

Hôm nay, ngày … tháng … năm …, tại …………………..

Chúng tôi gồm có:

Bên thuê dịch vụ (Bên A):

Người uỷ quyền:…………… ……….………………….………………….

Chức vụ:………………….… … ……………….………………….

Địa chỉ:………………… ……….………………….………………….

Điện thoại:………………….…………… ….………………….

Số tài khoản:…… ……….………………….………………….

Bên thuê gửi tới dịch vụ (Bên B):

Người uỷ quyền:………………….……………….………………….

Chức vụ:…………………….………………….………………….

Địa chỉ:………………….………………….………………….

Điện thoại:……………………….………………….………………….

Sau khi bàn bạc, thảo luận, hai bên nhất trí ký kết hợp đồng dịch vụ pháp lý với các điều khoản sau:

Điều 1. Nội dung vụ việc và các dịch vụ pháp lý

1.1. Nội dung vụ việc:………………….…….………

………….…………………………………………….

1.2. Các dịch vụ pháp lý: ………………….………………….……

…………….………………….………………….……………

Điều 2. Thù lao, chi phí và phương thức thanh toán

2.1. Thù lao:

– Theo giờ […… ]; Theo ngày [……]; Theo tháng […….];

– Theo vụ việc với mức thù lao cố định [………];

– Theo vụ việc với mức thù lao theo tỷ lệ […….];

– Thoả thuận khác […………..]………….………

2.2. Chi phí:

– Chi phí đi lại, lưu trú:………………….………………….………………….

– Chi phí sao lưu hồ sơ:………………….………………….………………….

– Chi phí Nhà nước:………………….………………….………………….

– Thuế giá trị gia tăng:………………….………………….………………….

– Các khoản chi phí khác:………………….………………….………………….

2.3. Phương thức và thời hạn thanh toán thù lao, chi phí:………………….…

Tính thù lao và chi phí trong trường hợp đơn phương chấm dứt hợp đồng:………….

………………………..

2.5. Thoả thuận khác về thù lao và chi phí:…………………….………………….

Điều 3. Quyền và nghĩa vụ của Bên A

3.1. Bên A có quyền:

Yêu cầu Bên B thực hiện các dịch vụ pháp lý đã thoả thuận với tinh thần nhiệt tình, trách nhiệm và đảm bảo quyền lợi chính đáng cho Bên A;

Đơn phương chấm dứt hợp đồng và yêu cầu Bên B bồi thường tổn hại đối với những tổn hại thực tiễn xảy ra nếu Bên B vi phạm nghiêm trọng các nghĩa vụ đã thoả thuận.

Đơn phương chấm dứt hợp đồng nếu xét thấy việc thực hiện công việc không mang lại lợi ích cho Bên A nhưng phải thông báo bằng văn bản cho Bên B biết trước 15 ngày đồng thời phải thanh toán cho Bên B các khoản thù lao, chi phí theo thoả thuận tại Điều 2 Hợp đồng này.

3.2. Bên A có nghĩa vụ:

Đảm bảo các thông tin, tài liệu do Bên A gửi tới cho bên B là sự thật;

Thanh toán tiền thù lao, chi phí cho Bên B theo thoả thuận tại Điều 2 Hợp đồng này.

Cung cấp kịp thời các thông tin, tài liệu, phương tiện cần thiết để Bên B thực hiện công việc.

Thanh toán thù lao và chi phí theo thoả thuận tại Điều 2 Hợp đồng này và bồi thường các tổn hại thực tiễn xảy ra cho Bên B nếu Bên A đơn phương chấm dứt hợp đồng trái pháp luật.

Điều 4. Quyền và nghĩa vụ của Bên B

4.1. Quyền của Bên B:

Yêu cầu Bên A thanh toán thù lao và chi phí theo thoả thuận.

Yêu cầu Bên A gửi tới các thông tin, tài liệu, chứng cứ, phương tiện cần thiết để thực hiện công việc.

Yêu cầu Bên A thanh toán thù lao, chi phí và bồi thường những tổn hại thực tiễn xảy ra cho Bên B nếu Bên A đơn phương chấm dứt hợp đồng trái pháp luật.

4.2. Nghĩa vụ của Bên B:

Không được giao cho tổ chức, cá nhân khác thực hiện công việc nếu không có sự đồng ý bằng văn bản của Bên A.

Thực hiện công việc đã thoả thuận với tinh thần nhiệt tình, trách nhiệm để đảm bảo các quyền lợi chính đáng cho Bên A.

Giữ bí mật các thông tin, tài liệu, chứng cứ hoặc sự kiện liên quan đến Bên A mà Bên B biết được trong quá trình thực hiện công việc. Chỉ được công bố các thông tin, tài liệu, chứng cứ, sự kiện đó nếu được sự đồng ý bằng văn bản viết, bản fax hoặc email từ từ những số máy fax, địa chỉ email hợp lệ của Bên A.

Thông báo kịp thời cho Bên A về mọi vấn đề liên quan đến quá trình thực hiện công việc. Thông báo này được thực hiện bằng điện thoại, lời nói trực tiếp. Việc thông báo bằng văn bản viết, fax, email từ địa chỉ email của Bên B cho Bên A chỉ được thực hiện nếu Bên A có yêu cầu bằng văn bản viết, bản fax hoặc email từ số máy fax, địa chỉ email mà Bên A gửi tới cho Bên B trong hợp đồng này.

Bồi thường tổn hại cho Bên A nếu làm mất mát, hư hỏng tài liệu hoặc tiết lộ thông tin trái thoả thuận.

Bồi thường tổn hại cho Bên A nếu đơn phương chấm dứt hợp đồng trái pháp luật.

Điều 5. Thời hạn thực hiện hợp đồng

………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………….

Điều 6. Điều khoản chung

6.1. Hai bên cam kết thực hiện đúng các thoả thuận trong hợp đồng, những điều khoản không có trong hợp đồng được thực hiện theo các luật viện dẫn trong Hợp đồng này và các văn bản hướng dẫn của các luật đó.

6.2. Nếu phát sinh tranh chấp về hợp đồng, các bên sẽ tiến hành thương lượng, thoả thuận. Nếu không thoả thuận được, một trong các bên có quyền khởi kiện theo hướng dẫn của pháp luật.

6.3. Hợp đồng được lập thành 04 bản, các bản có nội dung và giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 02 bản.

6.4. Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày………………

Trên đây là các nội dung trả lời của chúng tôi về Hợp đồng dịch vụ pháp chế thuê ngoài cho doanh nghiệp. Trong quá trình nghiên cứu, nếu như các bạn cần Công ty Luật LVN Group hướng dẫn các vấn đề pháp lý vui lòng liên hệ với chúng tôi để được trả lời.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com