Thỏa thuận được hiểu là sự nhất trí chung của các bên (có thể là cá nhân hoặc tổ chức) về vấn đề, sự việc nào đó từ đó xác lập các quyền và nghĩa vụ của các bên để đạt được lợi ích. Sự thỏa thuận này có thể không được nhất trí hoàn toàn (tức không có ý kiến phản đối hoặc đối lập) của các bên tham gia thỏa thuận. Vì vậy, trong thỏa thuận thì điều khỏa là gì? cùng cân nhắc nội dung trình bày bên dưới đây của chúng tôi !.
1. Khái niệm điều khoản
Điều khoản là đơn vị cơ bản trong văn bản pháp luật, hợp đồng, điều lệ…
Điều khoản trong các văn bản pháp luật thường được sử dụng để chỉ một bộ phận chính cơ bản cấu thành của văn bản pháp luật. Ví dụ: Điều 16 Luật quốc tịch năm 1998 với tiêu đề “Quốc tịch của trẻ em khi sinh ra có cha mẹ là công dân Việt Ban quy định: “Trở em khi sinh ra có cha mẹ đều là công dân Việt Nam thì có quốc tịch Việt Nam, không kể trẻ em đó sinh trong hoặc ngoài lãnh thổ Việt Nam”. Trong một văn bản pháp luật thường có môt số chương, trong mỗi chương có các điều khoản. Ví dụ: Luật quốc tịch trên bao gồm 6 chương và 42 điều khoản.
Điều khoản trong hợp đồng là một quy định cụ thể trong hợp đồng mà các bên thoả thuận, ví dụ: điều khoản về thời hạn giao nhận hàng hoá trong hợp đồng mua bán.
Điều khoản trên thực tiễn thường được dùng trong văn bản (hoặc trong hợp đồng) cụ thể với thuật ngữ ngắn gọn hơn là “Điều”.
2. Hợp đồng thỏa thuận là gì?
Không có một định nghĩa cụ thể nào về hợp đồng là gì nhưng có thể đưa ra định nghĩa về hợp đồng thông qua định nghĩa về hợp đồng. Thỏa thuận được hiểu là sự thỏa thuận chung giữa các bên (có thể là cá nhân, tổ chức) về những vấn đề, sự việc nhất định, trên cơ sở đó xác lập quyền và nghĩa vụ của mỗi bên nhằm thực hiện lợi ích. Thỏa thuận này không nhất thiết phải có sự đồng ý hoàn toàn (tức là không có sự phản đối hoặc phản đối) của các bên theo đây.
Mặt khác, theo Điều 385 BLDS 2015 thì “hợp đồng là sự thoả thuận của các bên về việc xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt quan hệ quyền, nghĩa vụ dân sự”.
Do đó, hợp đồng thỏa thuận có thể hiểu là hợp đồng dân sự được thực hiện theo nhu cầu của các bên. Hợp đồng ghi lại sự thỏa thuận của các bên, xác nhận, sửa đổi, chấm dứt quyền và nghĩa vụ đã thỏa thuận của các bên.
Thỏa thuận hợp đồng có các đặc điểm sau:
Trên cơ sở tự nguyện và tự nguyện của các bên liên quan
Nội dung thoả thuận của hợp đồng tồn tại dưới cách thức quyền và nghĩa vụ
hợp pháp
Hợp đồng làm phát sinh hoặc thay đổi hoặc chấm dứt quyền và nghĩa vụ dân sự.
3. Khi nào sử dụng hợp đồng thỏa thuận
Hợp đồng thỏa thuận được sử dụng khi sự thỏa thuận ý chí giữa các bên tham gia cần sự thống nhất cao và cần được đảm bảo thực hiện một cách nghiêm túc. Đặc biệt hợp đồng thỏa thuận được chứng thực do đó có tính pháp lý được Pháp luật bảo vệ bằng các các hình phạt.
Dưới đây là một vài trường hợp sử dụng hợp đồng thỏa thuận phổ biến:
- Người sử dụng lao động thuê người lao động công tác cho mình
- Các bên thỏa thuận về việc cho thuê xe du lịch
- Thỏa thuận về cung ứng nguyên vật liệu xây nhà
- Thỏa thuận thuê nhà kinh doanh và bảo quản nhà
- Thỏa thuận phiên dịch trong các hội nghị hội thảo
- …
Trong hợp đồng thỏa thuận sẽ ghi lại nội dung thỏa thuận bao gồm cả quyền lợi, trách nhiệm được các bên tham gia cùng thống nhất. Theo đó, các bên tham gia phải đảm bảo tuân thủ đúng nội dung hợp đồng thỏa thuận để đạt được kết quả và mục tiêu đề ra. Trong trường hợp vi phạm thì căn cứ vào các nội dung đã thỏa thuận về xử phạt, đền bù để giải quyết
4. Sự khác nhau giữa hợp đồng thỏa thuận và biên bản thỏa thuận
Hợp đồng thỏa thuận và biên bản thỏa thuận thực chất là hai loại khác nhau, nhưng chúng có một điểm chung, đó là mục đích xác nhận các thỏa thuận, ý kiến.
Về bản chất:
Cả thỏa thuận và thỏa thuận đều có sự thống nhất ý chí của cả hai bên, và là cơ sở để hai bên cùng nỗ lực nhằm đạt được một mục tiêu nhất định.
Thỏa thuận cũng là một dạng khác của hợp đồng thỏa thuận nhưng thỏa thuận là sự trao đổi, thảo luận bằng văn bản về một vấn đề nào đó có sự tham gia của hai hoặc nhiều bên. Về bản chất, hợp đồng thường là văn bản được giao kết thể hiện ý chí của một bên, các bên khác trong quan hệ đồng ý và phải tuân theo những vấn đề ghi trong hợp đồng.
Ký hợp đồng thỏa thuận khi các bên thống nhất ý kiến.
Về mặt cách thức:
Các thỏa thuận có thể được thực hiện bằng miệng (bằng lời nói), bằng văn bản hoặc bằng ngôn ngữ ký hiệu. Hợp đồng được xác nhận bởi các bên liên quan và có thể là đơn vị có thẩm quyền (áp dụng cho một số thỏa thuận hợp đồng)
Các thỏa thuận bắt buộc phải ở dạng văn bản, có thể có hoặc không có chứng thực.
Về nội dung:
Nội dung của hợp đồng thỏa thuận phải phù hợp với quy định của pháp luật. Hợp đồng phải có những nội dung cụ thể do pháp luật quy định như đối tượng của hợp đồng, đối tượng của hợp đồng, thời hạn, địa điểm, phương thức thực hiện hợp đồng, trách nhiệm do vi phạm hợp đồng, v.v. ; Giải quyết tranh chấp…
Nội dung thỏa thuận do hai bên thỏa thuận.
Về trình tự ký kết hợp đồng:
Trình tự giao kết hợp đồng thỏa thuận là: đề nghị giao kết hợp đồng => thay đổi, hủy bỏ, chấm dứt đề nghị giao kết hợp đồng => chấp nhận đề nghị giao kết hợp đồng
Đối với thỏa thuận: khi các bên đạt được thỏa thuận thì quan hệ pháp luật được xác lập. Các bên liên quan sẽ chủ động gặp gỡ để thương lượng, thiết lập và phát triển một thỏa thuận để giải quyết vấn đề.
Trên đây là nội dung về Điều khoản thỏa thuận là gì? Luật LVN Group cập nhật được xin gửi đến các bạn đọc, hi vọng với nguồn thông tin này sẽ là nguồn kiến thức hữu ích giúp các bạn hiểu hơn vấn đề trên. Trong quá trình nghiên cứu nếu có vấn đề câu hỏi vui lòng liên hệ công ty Luật LVN Group để được hỗ trợ ngay. Hãy theo dõi website của chúng tôi để nhận được các nội dung trình bày hay về các lĩnh vực khác nữa !.