Giấy phép sử dụng băng tần năm 2023 quy định như thế nào?

Khách hàng: Kính chào LVN Group. Tôi là một kỹ sư cùng chuẩn bị tiếp xúc với những môi trường công tác khác nhau. Tôi được biết đến LVN Group qua con gái của tôi. Cháu nó là sinh viên nên thông thạo nhiều thứ hơn tôi trong đó có cả về phần công nghệ thông tin. Nhưng được con gái hướng dẫn cùng giao diện của LVN Group khá dễ sử dụng nên tôi cũng tiếp cận được một cách nhanh chóng cùng dễ dàng. Nghe nói LVN Group tư vấn các vấn đề liên quan đến pháp lý. Nay tôi lên đây muốn nhờ LVN Group tư vấn những vấn đề liên quan đến tần số vô tuyến điện. Và giấy phép sử dụng băng tần trong thời hạn bao lâu? Xin cảm ơn LVN Group!

LVN Group: Kính chào khách hàng của LVN Group. Sau đây chúng ta sẽ cùng đi tìm hiểu các vấn đề liên quan đến tần số vô tuyến điện cùng băng tần nhé!

Văn bản quy định

  • Luật tần số vô tuyến điện năm 2009
  • Thông tư 04/2021/TT-BTTTT

Băng tần được hiểu thế nào?

Tần số vô tuyến điện là tần số của sóng vô tuyến điện. Sóng vô tuyến điện là sóng điện từ có tần số thấp hơn 3000 gigahéc (GHz) truyền lan tự do trong không gian, không có dẫn sóng nhân tạo. Phổ tần số vô tuyến điện là toàn bộ dải tần số vô tuyến điện.

Băng tần số vô tuyến điện (sau đây gọi là băng tần) là một dải tần số vô tuyến điện được giới hạn bằng hai tần số xác định.

Phân bổ tần số vô tuyến điện là việc dành băng tần, kênh tần số xác định cho một hoặc nhiều tổ chức, cá nhân sử dụng theo những điều kiện cụ thể đối với một loại nghiệp vụ vô tuyến điện.

Trong đó, cần phải kể đến trách nhiệm quản lý nhà nước về vấn đề này bởi không có Nhà nước quản lý sẽ không thể theo một hệ thống nhất định. Căn cứ theo hướng dẫn tại Điều 5 Luật tần số vô tuyến điện năm 2009 quy định về trách của Nhà nước như sau: Bộ Thông tin cùng Truyền thông chịu trách nhiệm trước Chính phủ thực hiện thống nhất quản lý nhà nước về tần số vô tuyến điện, có các nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:

  • Ban hành hoặc trình đơn vị nhà nước có thẩm quyền ban hành cùng tổ chức thực hiện văn bản quy phạm pháp luật về tần số vô tuyến điện; ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thiết bị vô tuyến điện, phát xạ vô tuyến điện, tương thích điện từ, an toàn bức xạ vô tuyến điện;
  • Phê duyệt hoặc trình đơn vị nhà nước có thẩm quyền phê duyệt cùng tổ chức thực hiện quy hoạch tần số vô tuyến điện; phân bổ băng tần phục vụ mục đích quốc phòng, an ninh; quy định điều kiện phân bổ, ấn định cùng sử dụng tần số vô tuyến điện;
  • Cấp, cấp lại, cấp đổi, sửa đổi, bổ sung, gia hạn, thu hồi giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện; quản lý lệ phí cấp giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện, phí sử dụng tần số vô tuyến điện, tiền cấp quyền sử dụng tần số vô tuyến điện theo hướng dẫn của pháp luật
  • Tổ chức việc phối hợp tần số vô tuyến điện cùng quỹ đạo vệ tinh với các quốc gia, vùng lãnh thổ cùng tổ chức quốc tế; đăng ký tần số vô tuyến điện cùng quỹ đạo vệ tinh với tổ chức quốc tế;
  • Kiểm tra, kiểm soát tần số vô tuyến điện, xử lý nhiễu có hại;
  • Thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo cùng xử lý vi phạm pháp luật về tần số vô tuyến điện;
  • Hợp tác quốc tế về tần số vô tuyến điện;
  • Bồi dưỡng, hướng dẫn nghiệp vụ vô tuyến điện; quản lý việc đào tạo cùng việc cấp chứng chỉ vô tuyến điện viên
  • Tuyên truyền, phổ biến pháp luật về tần số vô tuyến điện.

Bộ, đơn vị ngang bộ trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm phối hợp với Bộ Thông tin cùng Truyền thông thực hiện quản lý nhà nước về tần số vô tuyến điện. Uỷ ban nhân dân các cấp trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình thực hiện quản lý nhà nước về tần số vô tuyến điện tại địa phương.

Quy hoạch tần số vô tuyến điện nói chung cùng băng tần nói riêng thế nào?

 Quy hoạch tần số vô tuyến điện bao gồm:

  • Quy hoạch phổ tần số vô tuyến điện quốc gia là quy hoạch phân chia phổ tần số vô tuyến điện thành các băng tần dành cho các nghiệp vụ vô tuyến điện cùng quy định mục đích, điều kiện sử dụng đối với từng băng tần;
  • Quy hoạch băng tần là quy hoạch phân chia băng tần thành một hoặc nhiều khối băng tần cho một loại hệ thống thông tin vô tuyến điện cùng quy định việc phân bổ băng tần đó cho một hoặc nhiều tổ chức sử dụng theo những điều kiện cụ thể. Đối với băng tần được quy hoạch cho hệ thống thông tin di động mặt đất công cộng thì việc phân bổ phải bao gồm giới hạn tối đa tổng độ rộng băng tần mà một tổ chức được cấp phép sử dụng trong băng tần được quy hoạch hoặc trong nhóm băng tần xác định
  • Quy hoạch phân kênh tần số là quy hoạch phân chia một băng tần thành các kênh tần số cho một loại nghiệp vụ vô tuyến điện cụ thể theo một tiêu chuẩn nhất định cùng quy định điều kiện sử dụng các kênh tần số đó;
  • Quy hoạch sử dụng kênh tần số là quy hoạch bố trí cùng quy định điều kiện sử dụng các kênh tần số đối với một hệ thống cho một loại nghiệp vụ vô tuyến điện cụ thể.

Thẩm quyền phê duyệt cùng thực hiện quy hoạch tần số vô tuyến điện được quy định như sau:

  • Bộ trưởng Bộ Thông tin cùng Truyền thông xây dựng, trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch phổ tần số vô tuyến điện quốc gia;
  • Bộ trưởng Bộ Thông tin cùng Truyền thông phê duyệt quy hoạch băng tần, quy hoạch phân kênh tần số, quy hoạch sử dụng kênh tần số trên cơ sở Quy hoạch phổ tần số vô tuyến điện quốc gia;
  • Bộ trưởng Bộ Thông tin cùng Truyền thông tổ chức thực hiện quy hoạch tần số vô tuyến điện;
  • Bộ trưởng Bộ Thông tin cùng Truyền thông chủ trì phối hợp với đơn vị có thẩm quyền thẩm định về sự phù hợp của quy hoạch, kế hoạch phát triển của các ngành có sử dụng tần số vô tuyến điện với các quy hoạch tần số vô tuyến điện.

Giấy phép sử dụng băng tầnnăm 2023

Tổ chức, cá nhân sử dụng tần số vô tuyến điện, thiết bị vô tuyến điện phải có giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện tương ứng, trừ trường hợp quy định tại Điều 27 của Luật này. Giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện bao gồm: Giấy phép sử dụng tần số cùng thiết bị vô tuyến điện, Giấy phép sử dụng băng tần, Giấy phép sử dụng tần số cùng quỹ đạo vệ tinh.

Thời hạn của giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện được quy định như sau:

  • Giấy phép sử dụng tần số cùng thiết bị vô tuyến điện có thời hạn tối đa là 10 năm, được cấp cho tổ chức, cá nhân để sử dụng tần số vô tuyến điện, thiết bị vô tuyến điện kèm theo các điều kiện cụ thể;
  • Giấy phép sử dụng băng tần có thời hạn tối đa là 15 năm, được cấp cho tổ chức để sử dụng băng tần hoặc kênh tần số xác định kèm theo các điều kiện cụ thể;
  • Giấy phép sử dụng tần số cùng quỹ đạo vệ tinh có thời hạn tối đa là 20 năm, được cấp cho tổ chức để khai thác đài vô tuyến điện đặt trên vệ tinh, tại vị trí quỹ đạo vệ tinh xác định sử dụng băng tần xác định kèm theo các điều kiện cụ thể.

Thời hạn của giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện được cấp theo đề nghị của tổ chức, cá nhân nhưng không vượt quá thời hạn tối đa của từng loại giấy phép quy định tại khoản 2 Điều này, trừ trường hợp quy định tại khoản 3a Điều này cùng điểm d khoản 4 Điều 18 của Luật này.

Để cấp giấy phép cần có những tiêu chuẩn nhất định đặt ra để việc cấp giấy phép theo hệ thống pháp luật, được quy củ cùng dễ dàng hơn:

  • Công khai, minh bạch, đúng pháp luật.
  • Phù hợp với quy hoạch tần số vô tuyến điện.
  • Đáp ứng yêu cầu hội tụ công nghệ cùng dịch vụ vô tuyến điện.
  • Bảo đảm khả thi, hợp lý, hiệu quả, tiết kiệm, đúng mục đích; bảo vệ quyền cùng lợi ích hợp pháp của người sử dụng dịch vụ vô tuyến điện.
  • Nghiệp vụ chính được ưu tiên hơn nghiệp vụ phụ.
  • Đáp ứng nhu cầu sử dụng tần số vô tuyến điện phục vụ lợi ích công cộng cùng thực hiện nhiệm vụ công ích của Nhà nước.
  • Việc cấp giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện cho đơn vị uỷ quyền ngoại giao, đơn vị lãnh sự nước ngoài, đơn vị uỷ quyền của tổ chức quốc tế tại Việt Nam, đoàn đại biểu cấp cao nước ngoài đến thăm Việt Nam được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ ngoại giao phải theo các quy định của Luật này, điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên, phù hợp với pháp luật cùng thông lệ quốc tế.

Liên hệ ngay

Vấn đề “Giấy phép sử dụng băng tần” đã được LVN Group trả lời câu hỏi ở bên trên. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đem lại sẽ giúp ích cho bạn trong quá trình hoàn thành công việc sắp tới cùng mong bạn đọc của LVN Group sẽ có thêm kiến thức hữu ích. Với hệ thống công ty LVN Group chuyên cung cấp dịch vụ pháp lý trên toàn quốc. Chúng tôi sẽ trả lời mọi câu hỏi của quý khách hàng liên quan tới Công chứng tại nhà Bắc Giang, vui lòng liên hệ tới hotline: 1900.0191

Có thể bạn quan tâm

  • Hợp đồng dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư
  • Bán nhà bao lâu phải chuyển hộ khẩu
  • Mẫu thông báo thay đổi người uỷ quyền theo pháp luật

Giải đáp có liên quan

Thời gian giải quyết hồ sơ giấy phép sử dụng băng tần là bao lâu?

Căn cứ theo hướng dẫn tại ĐIều 25 Thông tư 04/2021/TT-BTTTT quy định như sau:
– Đối với băng tần thuộc diện được cấp theo phương thức cấp giấy phép trực tiếp: cấp mới, gia hạn, sửa đổi, bổ sung nội dung giấy phép trong thời hạn không quá 60 (sáu mươi) ngày công tác, kể từ ngày nhận hồ sơ trọn vẹn, đúng quy định.
– Đối với băng tần thuộc diện được cấp theo phương thức đấu giá, thi tuyển quyền sử dụng tần số vô tuyến điện: việc cấp mới được thực hiện theo hướng dẫn của pháp luật về đấu giá, thi tuyển; việc gia hạn, sửa đổi, bổ sung nội dung giấy phép được thực hiện theo hướng dẫn tại điểm a khoản 1 Điều này.

Nếu hồ sơ đề nghị cấp giấy phép sử dụng băng tần không hợp lệ thì sau bao lâu người đề nghị cần làm lại hồ sơ?

Nếu thành phần hồ sơ chưa trọn vẹn, chưa đúng quy định thì trong thời hạn 05 (năm) ngày công tác, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cục Tần số vô tuyến điện có trách nhiệm thông báo, hướng dẫn bằng văn bản cho tổ chức, doanh nghiệp để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.

Thời hạn sử dụng giấy phép sử dụng băng tần là bao lâu?

Giấy phép sử dụng băng tần tối đa là 15 năm.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com