Kính chào LVN Group. Tôi tên là Vũ Văn Giang, hiện tại tôi đang có dự định sẽ ra nước ngoài một thời ngắn để bàn một số thứ liên quan đến công việc. Do việc này khá gấp nên cần thiết phải đi luôn, do đó tôi cần làm hộ chiếu ngay ở TP HCM nơi tôi đang sinh sống thay vì về tỉnh làm bởi tôi là người dưới quê. Tuy nhiên hộ khẩu tôi thì ở dưới quê nên tôi đang không biết cần làm những gì nếu muốn được làm hộ chiếu ở đây. Vậy LVN Group có thể trả lời giúp tôi hộ khẩu tỉnh làm hộ chiếu ở TPHCM thế nào không? Mong LVN Group giúp đỡ. Cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi về cho LVN Group. Để trả lời vấn đề “Hộ khẩu tỉnh làm hộ chiếu ở TPHCM thế nào?” và cũng như nắm rõ một số câu hỏi xoay quanh câu hỏi này. Mời bạn cân nhắc bài viết dưới đây của chúng tôi như sau:
Văn bản hướng dẫn
- Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019
Hộ khẩu là gì?
Hộ khẩu là một phương pháp quản lý dân số chủ yếu dựa vào hộ gia đình. Đây là công cụ và thủ tục hành chính giúp nhà nước quản lí việc di chuyển sinh sống của công dân Việt Nam. Chế độ hộ khẩu ở Việt Nam được hình thành nhằm mục đích kiểm soát trật tự xã hội và quản lí kinh tế của đất nước. Nó chủ yếu được sử dụng ở Trung Quốc, Đài Loan, Hàn Quốc, Nhật Bản và Việt Nam và một số các quốc gia khác.
Hệ thống này xuống một phần từ các hệ thống đăng ký hộ gia đình Trung Quốc thời cổ đại. Hệ thống đăng ký hộ khẩu cũng có ảnh hưởng tới hệ thống quản lý công dân tại các quốc gia Đông Á láng giềng như hệ thống hành chính công của Nhật Bản và Hàn Quốc, Việt Nam. Tại nhiều nước khác, Chính phủ cũng có các loại giấy tờ xác định nơi cư trú của công dân (mục đích tương tự như hộ khẩu, chỉ khác về tên gọi), như Hoa Kỳ quản lý công dân qua các “mã số công dân”, các nước EU thì đã thống nhất sử dụng “hộ chiếu EU” là sự hợp nhất bốn loại giấy tờ: hộ khẩu, hộ tịch, CMND, hộ chiếu theo cách gọi ở Việt Nam.
Quy định về làm hộ chiếu thế nào?
Theo Điều 14 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019, đối tượng được cấp hộ chiếu phổ thông hiện nay là công dân Việt Nam được xem xét cấp hộ chiếu phổ thông trừ trường hợp quy định tại Điều 21 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019.
Điều 21 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019 quy định các trường hợp công dân chưa cấp giấy tờ xuất nhập cảnh, cụ thể:
– Người chưa chấp hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính về hành vi vi phạm quy định tại khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6 hoặc 7 Điều 4 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019, bao gồm:
+ Cố ý cung cấp thông tin sai sự thật để được cấp, gia hạn, khôi phục hoặc về báo mất giấy tờ xuất nhập cảnh.
+ Làm giả, sử dụng giấy tờ xuất nhập cảnh giả để xuất cảnh, nhập cảnh hoặc đi lại, cư trú ở nước ngoài.
+ Tặng, cho, mua, bán, mượn, cho mượn, thuê, cho thuê, cầm cố, nhận cầm cố giấy tờ xuất nhập cảnh; hủy hoại, tẩy xóa, sửa chữa giấy tờ xuất nhập cảnh.
+ Sử dụng giấy tờ xuất nhập cảnh trái quy định của pháp luật, làm ảnh hưởng xấu đến uy tín hoặc gây tổn hại đến lợi ích của Nhà nước.
+ Lợi dụng xuất cảnh, nhập cảnh để xâm phạm an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội của Việt Nam, quyền và lợi ích hợp pháp của đơn vị, tổ chức hoặc tính mạng, sức khỏe, quyền và lợi ích hợp pháp của cá nhân.
+ Xuất cảnh, nhập cảnh trái phép; tổ chức, môi giới, giúp đỡ, chứa chấp, che giấu, tạo điều kiện cho người khác xuất cảnh, nhập cảnh trái phép; qua lại biên giới quốc gia mà không làm thủ tục theo hướng dẫn.+ Cản trở, chống người thi hành công vụ trong việc cấp giấy tờ xuất nhập cảnh hoặc kiểm soát xuất nhập cảnh.
– Người bị tạm hoãn xuất cảnh, trừ trong trường hợp đặc biệt, Bộ trưởng Bộ Công an thống nhất với người ra quyết định tạm hoãn xuất cảnh về việc cho phép người bị tạm hoãn xuất cảnh được xuất cảnh (khoản 12 Điều 37 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019).
– Trường hợp vì lý do quốc phòng, an ninh theo quyết định của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Công an.
Hộ khẩu tỉnh làm hộ chiếu ở TPHCM thế nào?
Chuẩn bị hồ sơ đề nghị cấp hộ chiếu
Hồ sơ làm hộ chiếu cho người ngoại tỉnh gồm:
a) Hồ sơ đề nghị cấp hộ chiếu lần đầu:
+ 01 tờ khai theo mẫu X01.
+ 02 ảnh 4 × 6 cm , phông màu trắng.
+ Sổ đăng ký tạm trú KT3 hoặc Giấy chứng nhận tạm trú
Khi đi làm hồ sơ kèm theo CMND để đối chiếu ( trường hợp tạm trú phải xuất trình thêm sổ tạm trú để đối chiếu, kiểm tra).
(*) Lưu ý :
– Đối với trẻ em dưới 14 tuổi cần bổ sung thêm những giấy tờ sau:
+) 1 bản sao giấy khai sinh.
+) Tờ khai do bố (mẹ) khai và kí thay.
– Đối với trẻ dưới 9 tuổi : được cấp chung hộ chiếu với cha( mẹ) có ảnh 3×4 cm dán có chữ kí và đóng dấu giáp lai vào khung trẻ em.
b) Hồ sơ đề nghị cấp lại hộ chiếu:
– Tờ khai và ảnh yêu cầu như mục a) ở trên.
Trường hợp :
+) Hộ chiếu bị mất : nộp đơn trình báo ( hoặc giấy xác nhận đã bị mất).
+) Hộ chiếu bị hỏng ( hoặc muốn cấp mới lại : nộp lại chính hộ chiếu đó.
+) Tách trẻ ra khỏi hộ chiếu yêu cầu cần có : 1 tờ khai và 2 ảnh 4× 6 cm của trẻ để cấp lại hộ chiếu, 1 tờ khai và 2 ảnh 4×6 cm của bố (mẹ) để cấp lại hộ chiếu cho bố (mẹ) .
+) Muốn để nguyên hộ chiếu : cần nộp tờ khai và ảnh của trẻ.
c) Hồ sơ đề nghị sửa đổi, bổ sung:
– Dựa vào CMND để điều chỉnh họ- tên, ngày tháng năm sinh, noi sinh và giới tính.
– Trường hợp bổ sung trẻ dưới 9 tuổi vào hộ chiếu của bố, mẹ cần:
+) 1 tờ khai và 1 ảnh 4×6cm của người mang hộ chiếu.
+) 2 ảnh 3×4 cm của trẻ cần bổ sung.
+) 1 bản sao giấy khai sinh của trẻ.
+) Các tờ khai được xác định đóng dấu của công an xã ( phường).
Nộp hồ sơ xin cấp hộ chiếu và nhận kết quả
– Trường hợp đề nghị cấp mới nộp và nhận tại Phòng quản lí xuất nhập cảnh công an tỉnh ( thành phố trực thuộc trung ương) nơi thường trú hoặc tạm trú.
– Trường hợp xin cấp lại hộ chiếu nộp và nhận kết quả tại Cục quản lý xuất nhập cảnh.
– Trường hợp nộp và nhận hộ chiếu qua bưu điện thì thực hiện theo hướng dẫn tai thông báo quản lý xuất nhập khẩu đã niêm yết tại bưu cục trên cả nước.
Thời hạn nhận kết quả
– Hồ sơ nộp tại phòng quản lý xuất nhập cảnh công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương được giải quyết không quá 8 ngày công tác kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
– Hồ sơ nộp tại Cục quản lý xuất nhập cảnh cảnh được giải quyết không quá 5 ngày công tác kể từ ngày nhận trọn vẹn hồ sơ.
Trình tự thực hiện thủ tục làm hộ chiếu gắn chíp thế nào?
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo hướng dẫn của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ
* Người đề nghị cấp hộ chiếu phổ thông có gắn chíp điện tử trực tiếp nộp hồ sơ vào giờ hành chính các ngày công tác trong tuần tại Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh (khi đến nộp hồ sơ phải xuất trình Chứng minh nhân dân, Thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn giá trị sử dụng) hoặc nộp hồ sơ trực tuyến qua Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an và gửi bổ sung hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích theo thông báo của Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh trên Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an (nếu có), cụ thể:
+ Người đề nghị cấp hộ chiếu lần đầu thực hiện tại Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh nơi thường trú hoặc tạm trú; trường hợp có Thẻ căn cước công dân thực hiện tại Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh nơi thuận lợi.
+ Người đề nghị cấp hộ chiếu từ lần thứ hai trở đi thực hiện tại Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh nơi thuận lợi.
* Cán bộ quản lý xuất nhập cảnh tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ; chụp ảnh, thu thập vân tay của người đề nghị cấp hộ chiếu có gắn chíp điện tử lần đầu.
+ Trường hợp hồ sơ đã trọn vẹn, hợp lệ thì cấp giấy hẹn trả kết quả cho người đề nghị cấp hộ chiếu phổ thông; yêu cầu nộp lệ phí cho cán bộ thu lệ phí, cán bộ thu lệ phí thu tiền, giao biên lai thu tiền cho người đề nghị cấp hộ chiếu phổ thông hoặc thông báo trên Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an để người đề nghị cấp hộ chiếu phổ thông thanh toán trực tuyến và nhận biên lai điện tử.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn hoặc thông báo trên Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an để người đề nghị cấp hộ chiếu phổ thông hoàn chỉnh hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện thì không tiếp nhận hồ sơ, trả lời bằng văn bản hoặc thông báo trên Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an và nêu rõ lý do.
* Người đề nghị cấp hộ chiếu phổ thông có thể đề nghị nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính và phải trả phí dịch vụ chuyển phát.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ: từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần và sáng thứ 7 (đối với các đơn vị bố trí tiếp nhận hồ sơ vào sáng thứ 7); trừ ngày Tết, ngày lễ.
Bước 3: Nhận kết quả
+ Người đề nghị cấp hộ chiếu phổ thông trực tiếp nhận kết quả tại Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh; khi đến nhận kết quả mang theo giấy hẹn trả kết quả, xuất trình Chứng minh nhân dân hoặc Thẻ căn cước công dân. Trường hợp đề nghị nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính thực hiện theo hướng dẫn của đơn vị cung cấp dịch vụ bưu chính.
+ Trường hợp chưa cấp hộ chiếu phổ thông thì trả lời bằng văn bản hoặc thông báo trên Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an và nêu rõ lý do.
+ Thời gian trả kết quả: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày Tết, ngày lễ).
Kiến nghị
LVN Group tự hào là hệ thống công ty Luật cung cấp các dịch vụ pháp lý trên toàn quốc. Với vấn đề trên, công ty chúng tôi cung cấp dịch vụ làm hộ khẩu điện tử đảm bảo hiệu quả với chi phí hợp lý nhằm hỗ trợ tối đa mọi nhu cầu pháp lý của quý khách hàng, tránh các rủi ro phát sinh trong quá trình thực hiện.
Liên hệ ngay
LVN Group sẽ uỷ quyền khách hàng để giải quyết các vụ việc có liên quan đến vấn đề “Hộ khẩu tỉnh làm hộ chiếu ở TPHCM thế nào?” hoặc các dịch vụ khác liên quan như là tư vấn hỗ trợ pháp lý về khai giấy xác nhận tình trạng hôn nhân,… Với kinh nghiệm nhiều năm trong ngành và đội ngũ chuyên gia pháp lý dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ hỗ trợ quý khách hàng tháo gỡ vướng mắc, không gặp bất kỳ trở ngại nào. Hãy liên lạc với số hotline 1900.0191 để được trao đổi chi tiết, xúc tiến công việc diễn ra nhanh chóng, bảo mật, uy tín.
Mời bạn xem thêm
- Năm 2023 hộ chiếu có được cầm cố không?
- Người nước ngoài mất hộ chiếu tại Việt Nam cần phải làm gì?
- Mẫu tờ khai điện tử cấp hộ chiếu phổ thông mới năm 2023
Giải đáp có liên quan
Căn cứ khoản 3, 4 và khoản 5 Điều 15 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019 quy định như sau:
“Điều 15. Cấp hộ chiếu phổ thông ở trong nước
…
3. Đề nghị cấp hộ chiếu lần đầu thực hiện tại Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh nơi thường trú hoặc nơi tạm trú; trường hợp có Thẻ căn cước công dân thực hiện tại Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh nơi thuận lợi.
4. Người đề nghị cấp hộ chiếu lần đầu thuộc một trong các trường hợp sau đây có thể lựa chọn thực hiện tại Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Bộ Công an:
a) Có giấy giới thiệu hoặc đề nghị của bệnh viện về việc ra nước ngoài để khám bệnh, chữa bệnh;
b) Có căn cứ xác định thân nhân ở nước ngoài bị tai nạn, bệnh tật, bị chết;
c) Có văn bản đề nghị của đơn vị trực tiếp quản lý đối với cán bộ, công chức, viên chức, sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức trong lực lượng vũ trang, người công tác trong tổ chức cơ yếu;
d) Vì lý do nhân đạo, khẩn cấp khác do người đứng đầu Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Bộ Công an quyết định.
5. Đề nghị cấp hộ chiếu từ lần thứ hai thực hiện tại Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh nơi thuận lợi hoặc Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Bộ Công an.”
Đối chiếu quy định trên, như vậy bạn có thể nộp hồ sơ đề nghị cấp hộ chiếu phổ thông tại tỉnh B nơi bạn có có sổ hộ khẩu.
Hộ chiếu phổ thông là loại hộ chiếu được sử dụng phổ biến nhất. Với loại hộ chiếu này, số hộ chiếu được ghi ngay tại trang 01 dưới chữ hộ chiếu hoặc passport. Mặt khác, trong một số trường hợp khác thì số hộ chiếu có thể được ghi ở đầu góc phải của trang thứ hai nơi có hình ảnh của người làm hộ chiếu dán.
Theo khoản 7 Điều 15 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019 quy định như sau:
“7. Trong thời hạn 08 ngày công tác kể từ ngày tiếp nhận, đơn vị Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh trả kết quả cho người đề nghị. Trong thời hạn 05 ngày công tác kể từ ngày tiếp nhận, Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Bộ Công an trả kết quả cho người đề nghị. Đối với trường hợp quy định tại khoản 4 Điều này, thời hạn giải quyết không quá 03 ngày công tác kể từ ngày tiếp nhận. Trường hợp chưa cấp hộ chiếu, Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh trả lời bằng văn bản, nêu lý do.”
Theo đó, trong thời hạn 08 ngày công tác kể từ ngày tiếp nhận, đơn vị Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh trả kết quả cho người đề nghị.
Trong thời hạn 05 ngày công tác kể từ ngày tiếp nhận, Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Bộ Công an trả kết quả cho người đề nghị.
Đối với trường hợp quy định tại khoản 4 Điều này, thời hạn giải quyết không quá 03 ngày công tác kể từ ngày tiếp nhận.