1. Khái niệm bảo hiểm y tế
Theo quy định tại khoản 1 Điều 2 Luật bảo hiểm y tế sửa đổi bổ sung năm 2014, bảo hiểm y tế được hiểu là hình thức bảo hiểm bắt buộc được áp dụng đối với các đối tượng bắt buộc theo quy định của Luật này để chăm sóc sức khoẻ, không vì mục đích lợi nhuận do Nhà nước tổ chức thực hiện.
Bảo hiểm y tế là loại hình bảo hiểm thuộc lĩnh vực chăm sóc sức khoẻ cộng động. Theo đó, người mua bảo hiểm ý tế sẽ được chi trả một phần hoặc toàn bộ chi phí thăm khám, phục hồi sức khoẻ,…nếu không may sảy ra tai nạn, đau ốm.
Bản chất của bảo hiểm ý tế là một nội dung của bảo hiểm xã hội. Bảo hiểm y tế có hai loại hình bắt buộc và tự nguyện. Mức đóng bảo hiểm y tế do cơ quan, doanh nghiệp chi trả phần lớn (khoảng 2/3)
2. Trường hợp cấp lại bảo hiểm y tế và quy trình thực hiện
Theo Luật bảo hiểm y tế sửa đổi, bổ sung 2014, Thẻ bảo hiểm y tế được cấp lại trong trường hợp sau: người tham gia bảo hiểm y tế bị mất thẻ bảo hiểm y tế hoặc trường hợp thẻ bảo hiểm y tế bị lỗi do tổ chức thẻ bảo hiểm y tế bị lỗi do tổ chức bảo hiểm y tế hoặc cơ quan lập danh sách. Trong thời gian 07 ngày kể từ khi nhận được đơn đề nghi cấp lại thẻ, cơ quan bảo hiểm xã hội có thẩm quyền phải cấp lại thẻ cho người tham gia bảo hiểm.
Trong thời gian chờ cấp lại thẻ, người tham gia bảo hiểm y tế vẫn được quyền lợi của bảo hiểm y tế. Theo quy định tại khoản 3 Điều 15 Nghị định 146/2018/NĐ-CP: Người tham gia bảo hiểm y tế trong thời gia chờ cấp lại thẻ khi đi khám, chữa bệnh phải xuất trình giấy hẹn cấp lại thẻ do cơ quan bảo hiểm xã hội uỷ quyền tiếp nhận hồ sơ cấp lại thẻ và một loai giấy tờ chứng nhân thân về nhân thân của người đó. Tuy nhiên, để được hưởng quyền lợi người bệnh phải xuất trình cho cơ sở khám, chữa bệnh giấy hẹn của cơ quan bảo hiểm xã hội (giấy này được cấp khi nộp hồ sơ làm thủ tục cấp lại thẻ bảo hiểm xã hội) vào 01 loại giấy tờ tuỳ thân có dán ảnh như Chứng minh nhân dân, căn cước công dân hoặc hộ chiếu
Về thủ tục:
Bước 1: Người tham gia bảo hiểm ý tế cần cấp lại thẻ bảo hiểm y tế đến cơ quan bảo hiểm xã hội tỉnh huyện, ghi tờ khai tham gia, điều chỉnh thông tin bảo hiểm y tế (do bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành). Sau đó, nộp tại bộ phận một cửa cơ quan bảo hiểm tỉnh, huyện. Tiếp đó, chờ ký vào ô người nộp hồ sơ trong giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả cấp lại thẻ bảo hiểm y tế theo mẫu số 4 Nghị định 104/2022/NĐ-CP.
Bước 2: Cán bộ bộ phận một cửa cơ quan bảo hiểm xã hội tỉnh, huyện kiểm tra, nhận tờ khai tham gia, điều chỉnh thông tin bảo hiểm xã hội. Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả cấp lại thẻ bảo hiểm y tế theo Mẫu số 4 Nghị định 104/2022/NĐ-CP và ký vào ô người tiếp nhận hồ sơ và đưa Mẫu 4 tới người tham gia bảo hiểm y tế ký vào ô người nộp hồ sơ. Trong thời hạn 7 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ cấp lại thẻ bảo hiểm y tế, tổ chức bảo hiểm y tế phải cấp lại thẻ bảo hiểm y tế cho người tham gia bảo hiểm y tế
Hình thức nộp hồ sơ: trực tiếp hoặc dịch vụ bưu chính
3. Mẫu đơn đề nghị cấp lại hoặc đổi thẻ bảo hiểm y tế
CỘNG HOÀ XÃ HÔI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
……….., ngày………tháng……….năm…………
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI THẺ BẢO HIỂM Y TẾ
Kính gửi: Bảo hiểm xã hội thuộc tỉnh, thành phố………….
Tên tôi là:……………………………………………………… Nam/Nữ:……………. Năm sinh:……………………..
Địa chỉ:……………………………………………………………………………………………………………………………
Thẻ BHYT số:…………………………………………………………………………………………………………………….
Thời han sử dụng: Ngày………/………./……đến ngày …………./………../………………………………………
Lý do tôi muốn cấp lại thẻ BHYT:…………………………………………………………………………………………
Đề nghị cơ quan bảo hiểm xã hội giúp tôi cấp lại thẻ BHYT để tôi thuận tiện đi khám chữa bệnh theo chế độ BHYT.
XÁC NHẬN CỦA TỔ CHỨC ĐƠN VỊ NGƯỜI ĐỀ NGHỊ
(HOẶC UBND XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN) (Ký, ghi rõ họ tên)
Lưu ý cách viết:
– Phần số thẻ bảo hiểm y tế, cần ghi đúng số thẻ bảo hiểm y tế cũ, trong trường hợp không nhớ thì cần nhờ đến cơ quan thương binh và xã hội địa phương hoặc kiểm tra qua danh sách cấp thẻ bảo hiểm y tế lưu tại đơn vị; gọi qua trung tâm hỗ trợ khách hàng của Bảo hiểm xã hội Việt Nam qua tổng đài 1900.9068 hay tra cứu mã số trên Cổng thông tin điện tử bảo hiểm xã hội Việt Nam.
– Thời hạn sử dụng thẻ y tế nếu không nhớ, nhờ đến cơ quan chính quyền cấp xã
– Ký và ghi rõ họ tên: dùng chữ ký hoặc có thể sử dụng ký tự thường dùng nếu không biết chữ.
Mẫu TK1-TS (Ban hành theo quyết định số: 505/QĐ-BHXH ngày 27/03/2020 của BHXH Việt Nam)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
TỜ KHAI
THAM GIA, ĐIỀU CHỈNH THÔNG TIN BẢO HIỂM XÃ HỘI, BẢO HIỂM Y TẾ
1. Áp dụng đối với người tham gia tra cứu không thấy mã số BHXH do cơ quan BHXH cấp
[01] Họ và tên ( viết chữ in hoa): ……………………………………………………….[02] Giới tính ………………………………………………………[03] Ngày, tháng, năm sinh:…………./……………./………………….
[04] Quốc tịch:……………………………..[05] Dân tộc: ……………………………………..
[06] Số CMND/CCCD/Hộ chiếu:……………………………………[07] Điện thoại:……………………………………[08] Email (nếu có):…………………………………………….
[09] Nơi đăng kí khai sinh: [09.1]: Xã:………………………………………[09.2] Huyện:………………………………[09.3] Tỉnh:……………………………………………………..
[10] Họ tên cha /mẹ/giám hộ: (đối với trẻ em dưới 6 tuổi):…………………………………………………………………………………………………..
[11] Địa chỉ nhận kết quả: [11.1] Số nhà, đường /phố, thôn/xóm:………………………………………………..[11.2] Xã:……………………………………….[11.3] Huyện:……………….[11.4] Tỉnh:…………………..
[12] Kê khai Phụ lục Thành viên hộ gia đình (phụ lục kèm theo) đối với người tham gia tra cứu không thấy mã số BHXH và người tham gia BHYT theo hộ gia đình để giảm trừ mức đóng.
2.Áp dụng với người tham gia đã có mã dố BHXH đề nghị đăng kí, đề nghị đăng kí, điều chỉnh thông tin ghi trong sổ BHXH, thẻ BHYT
[13] Mã số BHXH:…………………………………………………….
[14] Điều chỉnh thông tin cá nhân:
[14.1] Họ và tên (viết chữ in hoa):……………………………….
[14.2]: Giới tính:……………….
[14.3]: Ngày, tháng, năm sinh:……………………./…………………../………………..
[14.4]Nơi đăng kí khai sinh: Xã…………………………..Huyện……………………………….Tỉnh………………………………………….
[14.5] Số CMND/CCCD/Hộ chiếu:………………………………………………………………………………….[
15]: Mức tiền đóng:…………………………………………………….[16] Phương thức đóng:…………………………………
[17] Nơi đăng kí khám, chữa bệnh ban đầu:……………………………………………………………………
[18] Nội dung thay đổi, yêu cầu khác:……………………………………………………………………………………………………..
[19] Hồ sơ kèm theo (nếu có):………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
XÁC NHÂN CỦA ĐƠN VỊ …………..,ngày……………….tháng………..năm………………
NGƯỜI KÊ KHAI
PHỤ LỤC THÀNH VIÊN HỘ GIA ĐÌNH
(Áp dụng đối với người tham gia tra cứu không thấy mã số BHXH; Người tham gia BHYT theo hộ gia đình để giảm trừ mức đóng; Trẻ em dưới 6 tuổi thực hiện cấp thẻ BHYT liên thông dữ liệu với Bộ Tư Pháp )
Họ và tên chủ hộ:……………………………………………..Số sổ hộ khẩu (Số sổ tạm trú):……………………………………
Mã số hộ gia đình:……………………………………………..Điện thoại liên hệ:……………………………………………………
Địa chỉ theo sổ hộ khẩu (Sổ tạm trú): Số nhà, đường phố, tập thế:………………………………………………………….
Thôn (bản, tổ dân phố):……………………………………….Xã (phường, thị trấn):………………………………………………..
Huyên (quân, Tx, Tp Thuộc tỉnh):…………………………Tỉnh (Tp thuộc Trung ương):……………………………………..
Bảng thông tin thành viên hộ gia đình:
Stt Họ Mã số Ngày tháng Giới tính Quốc tịch Dân tộc Nơi đăng ký Mối quan hệ Số CMND/CCCD/ Ghi chú
và tên BHXH năm sinh khai sinh với chủ hộ Hộ chiếu
A B 1 2 3 4 5 6 7 8 9
………, ngày……………tháng…………..năm……………..
Người kê khai
Trên đây là toàn bộ bài viết về mẫu đơn cấp lại thẻ bảo hiểm y tế, mọi thắc mắc xin liên hệ 1900.0191 để được giải đáp cụ thể.
đến cho
ực